Home / News / QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN TỦ TẠO NHIỆT ẨM

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN TỦ TẠO NHIỆT ẨM

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN TỦ TẠO NHIỆT ẨM

CALIBRATION OF A CHAMBER & DRY OVEN

HIỆU CHUẨN LÒ NHIỆT-ẨM

 HIỆU CHUẨN TỦ NHIỆT-ẨM

  1. Giới thiệu và mô tả

    1. Quy trình này mô tả quá trình hiệu chuẩn của tủ tạo nhiệt độ và độ ẩm.

    2. Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể.

Bản 1.   Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )

Đặc tính TI

Thông số kỹ thuật

Phương pháp kiểm tra

Nhiệt độ

Độ ẩm

Thang đo: -40oC đến 600oC

Sai số: 1oC

Thang đo: (0 – 100) %RH

Sai số: 3%RH

so sánh với chuẩn nhiệt độ

so sánh với chuẩn độ ẩm

  1. Chuẩn sử dụng

Tên chuẩn

Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất

Hệ thống đo nhiệt độ- độ ẩm

Thang đo: -40oC đến 600oC

Sai số: ± 0.3oC

Thang đo: (0 – 100) %RH,

 Sai số: 1%RH

3.      Nguyên lý vận hành

3.1     Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong toàn bộ quy trình này trước khi sử dụng.

Chú ý : Trừ khi được chỉ định, và trước khi bắt đầu quá trình hiệu chuẩn, đảm bảo rằng tất cả ngõ ra các thiết bị kiểm tra điện áp và / hoặc dòng điện được thiết lập về không (0) hoặc tắt. Đảm bảo rằng tất cả các công tắc thiết bị được đặt vào vị trí thích hợp trước khi thực hiện kết nối hoặc cấp nguồn.

3.2     Kết nối tất cả các thiết bị đến nguồn điện thích hợp và làm nóng theo yều cầu của nhà sản xuất.

3.3     Hoạt động trong điều kiện môi trường phù hợp với thông số từ nhà sản xuất.

3.4     Kiểm tra hệ thống điện cũng như lấy tất cả những vận dụng không cần thiết trong tủ để đảm bảo điều kiện làm việc.

4.      Quy Trình Hiệu Chuẩn

4.1     Hiệu chuẩn Nhiệt độ

4.1.1  Hiệu chuẩn nhiệt độ bằng cách đo trực tiếp nhiệt độ nước cất trong tủ và được bố trí các đầu dò đo nhiệt độ như hình dưới:

4.1.2  Đợi cho đến khi nhiệt độ trong tủ ổn định theo thời gian yêu cầu từ nhà sản xuất, ghi lại kết quả từ 9 đầu dò nhiệt độ và kiểm tra sai số của 9 kết quả này. Kiểm tra độ lệch lớn nhất của 9 kết quả này với độ lệch không được lớn hơn sai số cho phép.

4.1.3  Từ thông số kỹ thuật của nhà sản xuất, đợi một thời gian để xác định tính ổn định của tủ đồng thời ghi lại kết quả sau mỗi 15 phút. Độ giao động nhiệt độ phải nằm trong sai số cho phép.

4.1.4  Thực hiện 2 bước trên đối với những điểm hiệu chuẩn còn lại. Nếu như không có một yêu cầu đặc biệt nào khác, ta chọn 3 điểm hiệu chuẩn tương đương 25%, 50%, 75% của toàn thang đo.

4.1.5  Sau khi hiệu chuẩn xong, ngắt kết nối và tắt nguồn nếu không có một phép hiệu chuẩn nào khác

4.2     Hiệu chuẩn độ ẩm

4.2.1  Hiệu chuẩn độ ẩm bằng cách đo trực tiếp độ ẩm trong tủ và được bố trí các đầu dò đo nhiệt độ như hình dưới:

4.2.2  Đợi cho đến khi độ ẩm trong tủ ổn định theo thời gian yêu cầu từ nhà sản xuất, ghi lại kết quả từ 4 đầu dò và kiểm tra sai số của 4 kết quả này. Kiểm tra độ lệch lớn nhất của 4 kết quả này không được lớn hơn sai số cho phép.

4.2.3  Từ thông số kỹ thuật của nhà sản xuất, đợi một thời gian để xác định tính ổn định của tủ đồng thời ghi lại kết quả sau mỗi 15 phút. Độ giao động phải nằm trong sai số cho phép.

4.2.4  Thực hiện 2 bước trên đối với những điểm hiệu chuẩn còn lại. Nếu như không có một yêu cầu đặc biệt nào khác, ta chọn 3 điểm hiệu chuẩn tương đương 25%, 50%, 75% của toàn thang đo.

4.2.5  Sau khi hiệu chuẩn xong, ngắt kết nối và tắt nguồn nếu không có một phép hiệu chuẩn nào khác.

About hoanghai

Check Also

DANH MỤC VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM (ĐLVN) 3

ĐLVN 93:2001 Máy đo vận tốc dòng chảy. Quy trình kiểm định tạm thời Số …