Home / News / Quy Trình Hiệu Chuẩn Thước Cặp, Thước Kẹp

Quy Trình Hiệu Chuẩn Thước Cặp, Thước Kẹp

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN THƯỚC CẶP, THƯỚC KẸP

CALIPERS CALIBRATION

THƯỚC CẶP, THƯỚC KẸP

  1. Giới thiệu và mô tả

    1. Quy trình này mô tả quá trình hiệu chuẩn thước kẹp, hiệu chuẩn thước cặp

    2. Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể.

Bản 1.   Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )

Đặc tính TI

Thông số kỹ thuật

Phương pháp kiểm tra

Thước kẹp

Thang đo: tất cả

Sai số: chi tiết bên dưới

so sánh với căn mẫu và chuẩn thước kẹp

  1. Chuẩn sử dụng

Tên chuẩn

Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất

Hộp căn mẫu

Hộp căn mẫu

Lapping Set

Chuẩn Pin hoặc Ball

Thang đo: 0.01 đến 4 in

Sai số: 20 µin

Thang đo: 5 đến 20 in

Sai số: 5 µin/in

Thang đo: N/A

Sai số: N/A

Thang đo: N/A

Sai số: 25 µin

3.       Nguyên lý vận hành

3.1     Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong toàn bộ quy trình này trước khi tiến hành hiệu chuẩn.

3.2     Đưa TI đến khu vực hiệu chuẩn khoảng 4 giờ trước khi hiệu chuẩn.

3.3     Hook Gage Rod sẽ được sử dụng như một chuẩn duy nhất khi Hộp Căn Mẫu không đáp ứng được.

3.4     Làm sạch tất cả các bề mặt quan trọng của TI. Bàn đá chỉ cần thiết khi bề mặt tham chiếu cần thiết để đo lường.

3.5     Luôn luôn cầm chuẩn với gang tay hoặc kẹp chuyên dụng.

3.6     Đều chỉnh TI về Zero nếu có thể. Đối với chức năng đo chiều sâu, sử dụng bàn đa chuẩn để hiệu chuẩn về Zero.

3.7     Đối với những TI có nhiều chức năng ( mm or in ) : chỉ cần kiểm tra trên một chức năng nếu không có một yêu cầu đặc biệt nào.

3.8     Nới lỏng vít trượt của TI, đảm bảo TI có thể được trượt một cách nhẹ nhàng trên toàn bộ chiều dài.

3.9     Sử dụng một viên Pin hoặc Ball đặt nó ở giữa hàm của TI ( càng gần đầu đo phía ngoài cùng của TI càng tốt, quan sát và ghi lại kết quả. Sau đó đặt ngược lại ở phía bên trong và ghi lại kết quả. Độ lệch của 2 vị trí này phải nằm trong sai số cho phép.

  1.  Quy trình hiệu chuẩn

    1. Hiệu chuẩn Thước kẹp Vernier

      1. Đảm bảo rằng hộp căn mẫu sử dụng phải đạt tới khoảng 25%, 50%, 75% và 100% chỉ thị của toàn thang đo và xem đây là những điểm hiệu chuẩn.

      2. Khi ép các khối căn mẫu lại với nhau để đạt độ dài như mong muốn, đối với những kích thước lớn hơn 8 in, cần ngâm chúng vào trong dung dịch chuyên dụng khoảng 1 giờ.

      3. Đảm bảo hàm đo của TI được đặt xác vào  bề mặt đo của căn mẫu. Xem hình 1 bên dưới. Điều chỉnh vít trượt nhưng không quá chặt để giử lại vị trí đo. Sau đó ghi lại kết quả đo ngoài này, kết tra giới hạn sai số cho phép của kết quả này.

  2. Lặp lại bước trên cho những khối căn mẫu còn lại.

  3. Đặt một khối căn mẫu khoảng 0.5 in ( được thiết kế đo trong ) lên thước kẹp như hình vẽ 2 bên dưới.

Điều chỉnh vít trượt vừa đủ để ghi lại kết quả. Kiểm tra kết quả đo trong này với giới hạn sai số cho phép.

  1. Hiệu chuẩn Thước kẹp Dial

    1. Đảm bảo rằng kích thước căn mẫu sử dụng phải đạt tới khoảng 25%, 50%, 75% và 100% chỉ thị của toàn thang đo và xem đây là những điểm hiệu chuẩn.

    2. Khi ép các khối căn mẫu lại với nhau để đạt độ dài như mong muốn, đối với những kích thước lớn hơn 8 in, cần ngâm chúng vào trong dung dịch chuyên dụng khoảng 1 giờ.

    3. Đảm bảo hàm đo của TI được đặt xác với bề mặt đo của căn mẫu. Xem hình 1 bên dưới. Điều chỉnh vít trượt nhưng không quá chặt để giử lại vị trí đo. Sau đó ghi lại kết quả đo ngoài này, kết tra giới hạn sai số cho phép của kết quả này.

    4. Lặp lại bước trên cho những khối căn mẫu còn lại.

    5. Đặt một khối căn mẫu khoảng 0.5 in ( được thiết kế đo trong ) lên thước kẹp như hình vẽ 2 bên trên.Điều chỉnh vít trượt vừa đủ để ghi lại kết quả. Kiểm tra kết quả đo trong này với giới hạn sai số cho phép.

  2. Hiệu chuẩn Thước kẹp hiện số

    1. Đảm bảo rằng kích thước căn mẫu sử dụng phải đạt tới khoảng 25%, 50%, 75% và 100% chỉ thị của toàn thang đo và xem đây là những điểm hiệu chuẩn.

    2. Khi ép các khối căn mẫu lại với nhau để đạt độ dài như mong muốn, đối với những kích thước lớn hơn 8 in, cần ngâm chúng vào trong dung dịch chuyên dụng khoảng 1 giờ.

    3. Trượt hàm đo về xác lại với nhau. Kiểm tra chỉ thị hiện số, nếu chưa về Zero thì hiệu chỉnh nút reset cho về lại Zero.

    4. Đảm bảo hàm đo của TI được đặt xác với bề mặt đo của căn mẫu. Xem hình 1 bên dưới. Điều chỉnh vít trượt nhưng không quá chặt để giử lại vị trí đo. Sau đó ghi lại kết quả đo ngoài này, kết tra giới hạn sai số cho phép của kết quả này.

    5. Lặp lại bước trên cho những khối căn mẫu còn lại.

    6. Đặt một khối căn mẫu khoảng 0.5 in ( được thiết kế đo trong ) lên thước kẹp như hình vẽ 2 bên trên.Điều chỉnh vít trượt vừa đủ để ghi lại kết quả. Kiểm tra kết quả đo trong này với giới hạn sai số cho phép.

  3. Hiệu chuẩn Thước kẹp đo chiều sâu

    1. Sử dụng thanh rob đo sâu của TI đo chiều cao của căn mẫu 1 in.

    2. Thực hiện phép đo như hình vẽ

    3. Đảm bảo bề mặt đo sâu của TI được đặt vuông góc với bề mặt đo của căn mẫu

    4. Ghi lại kết quả và kết tra phép đo với sai số cho phép.

Đối với những thước kẹp không có thong số kỹ thuật từ nhà sản xuất hoặc một yêu cầu đặc biệt nào. Ta có thể áp dụng bản sai số sau:

About hoanghai

Check Also

DANH MỤC VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM (ĐLVN) 3

ĐLVN 93:2001 Máy đo vận tốc dòng chảy. Quy trình kiểm định tạm thời Số …