QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN NHIỆT KẾ
hoanghai
2018-11-15
News
384 Views
QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN NHIỆT KẾ
THERMOMETERS CALIBRATION
THIẾT BỊ ĐO NHIỆT ĐỘ
-
Giới thiệu và mô tả
-
Quy trình này mô tả quá trình hiệu chuẩn của những thiết bị đo nhiệt.
-
Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể.
Bản 1. Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )
Đặc tính TI
|
Thông số kỹ thuật
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nhiệt độ
( phương pháp 1)
Nhiệt độ
( phương pháp 2)
|
Thang đo: -38 đến 360 oC
Sai số:
-38 đến 200 oC: ± 0.25 oC
200 đến 360 oC: ± 1.1 oC
Thang đo: -189 đến 500 oC
Sai số: ± 0.03 oC
|
so sánh với một thiết bị chuẩn nhiệt
So sánh với một chuẩn nhiệt điện trở và đồng hồ vạn năng
|
-
Chuẩn sử dụng
Tên chuẩn
|
Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất
|
Lò nhiệt
Lò nhiệt
Lò nhiệt
Chuẩn đo nhiệt
Chuẩn nhiệt điện trở
Đồng hồ vạn năng
|
Thang đo: -30 đến 150 oC
Sai số: N/A
Thang đo: -100 đến 300 oC
Sai số: N/A
Thang đo: -170 đến 750 oF
Sai số: N/A
Thang đo: -36 đến 680 oF
Sai số: ±0.2 oF (-36 đến 395 oF)
±0.2 oF (395 đến 680 oF)
Thang đo: -110 đến 400 oC
Sai số: ±0.01 oC
Thang đo: 0 đến 100 Ω
Sai số: ± (12ppm rdg + 5 ppm range )
|
3. Nguyên lý vận hành
3.1 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong toàn bộ quy trình này trước khi tiến hành hiệu chuẩn.
3.2 Nếu phương pháp hiệu chuẩn được sử dụng có độ chính xác thấp hơn công bố của nhà sản xuất, nhãn chứng nhận giới hạn phải được sử dụng. Ghi chú lại trên nhãn này sai số hiệu chuẩn của TI.
3.3 Sử dụng công thức sau để chuyển đổi giữa oC và oF
3.4 Psychrometers sẽ được hiệu chuẩn ở nhiệt độ phòng bằng cách so sánh với một chuẩn đo nhiệt.
3.5 Nhiệt kế thủy tinh chỉ yêu cầu hiệu chuẩn 2 điểm. Ice Point và một điểm nhiệt độ khác. Nếu Ice Point là điểm trên cùng của thang đo nhiệt, một điểm nhiệt độ thấp hơn sẽ được yêu cầu.
3.6 Trước khi sử dụng phương pháp 2, đặt chuẩn Nhiệt-Điện trở vào trong một lò nhiệt lạnh. Điện trở ở 0 oC sẽ được đo và ghi lại. Nếu sử dụng một lò nhiệt lạnh Ice Bath, chia giá trị này cho 0.99996015 để được đạt 3 điểm của nhiệt độ nước.
-
Quy trình hiệu chuẩn
-
Hiệu chuẩn nhiệt độ ( phương pháp 1 )
-
Chèn TI hay đầu dò của TI và chuẩn đo nhiệt vào lò nhiệt.
-
Điều nhiệt lò nhiệt đến nhiệt độ cần hiệu chuẩn đợi một thời gian ổn định.
-
Hiệu chuẩn TI ở giá trị nhỏ nhất của thang đo và tại các điểm khoảng 20%, 40%, 60%, 80% và 100% của thang đo.
-
Ghi lại kết quả hiệu chuẩn và kiểm tra.
-
Đưa lò nhiệt về nhiệt độ phòng, di chuyển TI và chuẩn đo nhiệt khỏi lò nhiệt và ngắt kết nối nếu không có một phép đo nào khác.
-
Hiệu chuẩn nhiệt độ ( phương pháp 2 )
-
Kết nối thiết bị như hình bên dưới
-
Cung cấp nguồn phù hợp cho đồng hồ vạn năng ( DMM ) và làm nóng 4 giờ đồng hồ.
-
Trên DMM, chọn chức năng đo điện trở 4 dây.
-
Kết nối thiết bị như hình dưới
-
Hiệu chuẩn tại các điểm 0%, 20%, 40$, 60%, 80% và 100% của thang đo.
-
Điều chỉnh lò nhiệt đến các điểm được chọn. ghi lại kết quả và kiểm tra các kết quả này.
-
Sau khi hiệu chuẩn xong, điều chỉnh lò nhiệt về nhiệt độ phòng và ngắt kết nối tất cả các thiết bị.
2018-11-15