Home / News / Quy Trình Hiệu Chuẩn Tủ Nhiệt, Lò Nhiệt

Quy Trình Hiệu Chuẩn Tủ Nhiệt, Lò Nhiệt

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN LÒ NHIỆT

CALIBRATION OF TEMPERATURE BLOCK

LÒ NHIỆT

THIẾT BỊ TẠO NHIỆT

Mục Lục

Mục 1. 3

Giới thiệu và mô tả. 3

Mục 2. 4

Chuẩn sử dụng. 4

Mục 3. 5

Nguyên lý vận hành. 5

Mục 4. 6

Quy Trình Hiệu Chuẩn. 6

4.1   Hiệu chuẩn nhiệt độ. 6

Mục 1

Giới thiệu và mô tả

  1. Quy trình này mô tả sự hiệu chuẩn của lò tạo nhiệt độ có sai số ≤ ± 1oC.

  2. Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể

Bảng 1.   Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )

Đặc tính TI

Thông số kỹ thuật

Phương pháp kiểm tra

Nhiệt độ

Thang đo: -50 đến 500 oC

Sai số: ± 1 oC

Được đo với chuẩn nhiệt  điện trở Platin

Mục 2

Chuẩn sử dụng

Tên chuẩn

Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất

Máy đo vạn năng_DMM

(Hewlett-Packard 3458A)

Nhiệt kế điện trở Platin_PRT

(Fluke 5609)

Thang đo: 0 đến 300 Ω

ĐKĐBĐ: ± 0.01%

Thang đo: -200 đến 670 oC

ĐKĐBĐ: ± 0.025 oC

Mục 3

Nguyên lý vận hành

3.1     Đảm bảo rằng tất cả các công tắc nguồn đang tắt và kiểm tra tất cả những thiết bị xung quanh để chắc chắn rằng khi bật nguồn sẽ không có nguy hiểm nào xảy ra.

3.2     Do hạn chế của thiết bị hiệu chuẩn, Các TI sẽ không được hiệu chuẩn trên 670 oC

3.3     Kết nối các thiết bị chuẩn đến nguồn điện thích hợp. Bật công tắt nguồn ON và cho phép khởi động theo yêu cầu của nhà sản xuất

3.4     Kết nối TI đến nguồn điện thích hợp. Bật công tắc nguồn ON và cho phép khởi động 30 phút.

Mục 4

Quy Trình Hiệu Chuẩn

4.1     Hiệu chuẩn nhiệt độ

4.1.1  Đặt TI ở nhiệt độ nhỏ nhất và kết nối PRT đến DMM như hình 1.

4.1.2  Chọn ống chèn TI phù hợp với PRT và đặt PTR vào TI

4.1.3  Thiết lập các nút điều khiển DMM như sau:

Thang đo                                           AUTO

Chức năng                                         4 WIRE K

Tự động CAL                                    ON

Độ phân giải cao                               ON

Trigơ                                                 INTERNAL

Math                                                 OFF

4.1.4  Điều chỉnh điểm đặt, đặt TI hiển thị 20% của bề rộng nhiệt.

4.1.5  Cấp phát TI để ổn định.

4.1.6 Chuyển đổi giá trị khi đọc trên DMM

4.1.7  Màn hình hiển thị TI và DMM phải chỉ thị trong khoảng sai số cho phép liệt kê ở bảng 1.

4.1.8  Lặp lại bước 4.1.4 đến 4.1.6 cho 40, 60 và 80% của bề rộng nhiệt, không quá 670 oC.

4.1.9  Sử dụng điều chỉnh điểm đặt, đặt nhiệt độ TI nhỏ nhất và để nguội.

4.1.10           Tháo PRT ra khỏi TI

4.1.11 Đặt tất cả các nguồn thiết bị OFF hoặc STANDBY. Tất cả các thiết bị an toàn và ngắt kết nối.

About hoanghai

Check Also

DANH MỤC VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM (ĐLVN) 3

ĐLVN 93:2001 Máy đo vận tốc dòng chảy. Quy trình kiểm định tạm thời Số …