Home / News / QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

CALIBRATION OF TEMPERATURE AND HUMIDITY

INDICATORS AND RECORDERS

BỘ CHỈ THỊ VÀ BỘ GHI DỮ LIỆU

NHIỆT ĐỘ – ĐỘ ẨM

                                                    Mục Lục

Mục                                                                                                          Trang

1         Giới thiệu và mô tả……………………………………………………3

2        Chuẩn sử dụng…………………………………………………………4

3        Nguyên lý Vận hành ……………………………..……………………5

4        Quy trình hiệu chuẩn………………………………………………….7

Mục 1

Giới thiệu và mô tả

  1. Quy trình này mô tả quá trình  hiệu chuẩn của bộ hiện thị và bộ ghi nhiệt độ, độ ẩm.

  2. Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể

Bản 1.   Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )

Đặc tính TI

Thông số kỹ thuật

Phương pháp kiểm tra

Bộ hiện thị độ ẩm tương đối

Bộ hiện thị nhiệt độ

Thang đo: xem phụ lục A

Sai số: xem phụ lục A

Thang đo: xem phụ lục A

Sai số: xem phụ lục A

So sánh với hệ thống hiệu chuẩn nhiệt độ- độ ẩm

So sánh với hệ thống hiệu chuẩn nhiệt độ- độ ẩm

Mục 2

Chuẩn sử dụng

Tên chuẩn

Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất

  • Portable Electric Psychrometer

  • Chuẩn đo nhiệt

  • Buồng nhiệt độ – độ ẩm

  • Thiết bị đo nhiệt độ – độ ẩm

  • Thang đo: ( 20 – 60 ) %RH

ĐKĐBĐ: ± 2% RH

  • Thang đo: ( 65 – 85) oF

ĐKĐBĐ: ± 0.25 oF

  • Thang đo: ( 20 – 60 ) %RH

  • Thang đo: ( 20 – 100) oC

ĐKĐBĐ: ± 0.15 oC

  • Thang đo: ( 0 – 40 ) %RH

ĐKĐBĐ: ± 0.5% RH

  • Thang đo: ( 0 – 40 ) %RH

ĐKĐBĐ: ± 0.5% RH

Mục 3

Nguyên lý vận hành

3.1     Đảm bảo rằng tất cả các công tắc nguồn đang tắt và kiểm tra tất cả những thiết bị xung quanh để chắc chắn rằng khi bật nguồn sẽ không có nguy hiểm nào xảy ra.

3.2     Nếu TI là một bộ ghi định hướng bằng lò xo. Đảm bảo rằng lò xo được đóng chặt.

3.3     Di chuyển đồ thị của TI nếu như không dùng đến hay thay thế một đồ thị mới.

3.4     Đảm bảo rằng bút ghi của TI chứa đầy đủ mực.

3.5     Nếu TI có một cảm biến riêng biệt, chèn sensor đến cổng phụ kiện và đặt sensor gần tâm của buồng tạo nhiệt & ẩm.

3.6     Đặt TI trong buồng sao chỉ thị của TI có thể được thấy ở cửa buồng.

3.7     Nếu TI có một bộ ghi điện, chèn một dây thẳng đến cổng phụ kiện trong buồng.

3.8     Đặt một cảm biến nhiệt trong không khí và điểm sương trong buồng. Cung cấp cab đến cổng phụ kiện.

3.9     Đặt TI bên trong buồng gần như có thể đến cảm biến nhiệt độ không khí và điểm sương.

3.10   Kết nối cẩn thận cảm biến nhiệt không khí và điểm sương đến máy tính điều khiển.

3.11   Cài đặt máy đo nhiệt ẩm đến %RH.

3.12   Bật máy tính điều khiển hoạt động.

3.13   Chuẩn bị Portable Electric psychrometer để sử dụng như sau:

  • Chắc chắn rằng bình nước được làm đầy. Nếu cần thiết,làm đầy và làm sạch bình.

  • Bầu khô và bầu ướt thiết bị đo nhiệt đặt đúng vị trí

Mục 4

Quy Trình Hiệu Chuẩn

Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối

4.1     Cài đặt buồng ( chamber ) đến 70và 35 %RH. Chờ đợi một thời gian để TI ổn định với độ dao động trong vòng ± 1 %RH và 0.2F.

4.2     Chú ý chỉ thị thiết bị đo nhiệt bầu khô psychromter đạt gần nhất 0.2oF nếu có thể. Đổi giá trị oF nếu cần thiết và ghi lại kết quả.

4.3     Sử dụng chuẩn nhiệt độ bầu khô và sự chênh lệch nhiệt độ giữa bầu khô và bầu ướt đạt được giá trị %RH chuẩn dựa vào bảng sau:

4.4     Ghi lại giá trị %RH và kiểm tra kết quả này với sai số cho phép.

4.5     Kiểm tra chỉ thị nhiệt độ của TI.

4.6     Cài đặt tất cả công tắc nguồn đến Off. Ngắt kết nối nếu không có một phép đo nào khác.

About hoanghai

Check Also

DANH MỤC VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM (ĐLVN) 3

ĐLVN 93:2001 Máy đo vận tốc dòng chảy. Quy trình kiểm định tạm thời Số …