Home / News / Quy Trình Hiệu Chuẩn Cự Chuẩn

Quy Trình Hiệu Chuẩn Cự Chuẩn

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN CỰ CHUẨN

SNAP GAGE CALIBRATION

CỰ CHUẨN

  1. Giới thiệu và mô tả

    1. Quy trình này mô tả sự hiệu chuẩn cự chuẩn

    2. Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể.

Bản 1.   Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )

Đặc tính TI

Thông số kỹ thuật

Phương pháp kiểm tra

Chiều dài

Độ phẳng của Anvil

Tất cả

Sai số: 1 vạch cho 21/3vòng đầu tiên, 5 vạch cho những điểm còn lại

Tất cả

Sai số: ± µin

Xác định bằng căn mẫu

Xác định bằng khối song phẳng

  1. Chuẩn sử dụng

Tên chuẩn

Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất

Căn mẫu

Căn mẫu

Khối song phẳng

Monochromatic Light

Thang đo: 0 – 4 in

Sai số: ± 10 µin

Thang đo: 5 – 9 in

Sai số: ± 3 µin/in

Thang đo: 2 in

Sai số: ± 10 µin

Thang đo: N/A

Sai số: N/A

3.      Nguyên lý vận hành

3.1     Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong toàn bộ quy trình này trước khi sử dụng.

Chú ý : Trừ khi được chỉ định, và trước khi bắt đầu quá trình hiệu chuẩn, đảm bảo rằng tất cả ngõ ra các thiết bị kiểm tra điện áp và / hoặc dòng điện được thiết lập về không (0) hoặc tắt. Đảm bảo rằng tất cả các công tắc thiết bị được đặt vào vị trí thích hợp trước khi thực hiện kết nối hoặc cấp nguồn.

                   Cồn là chất gây kích thích mắt và da, nên sử dụng kính bảo hộ và găn tay. Nếu để tiếp xúc trực tiếp với mắt hãy làm sạch bằng nước và ngay lập tức liên hệ với y tế .

             Cồn là một chất lỏng dễ cháy và có thể bùm cháy với nhiệt, tia lửa…

3.2     Mang thiết bị đến khu vực hiệu chuẩn 8 giờ trước khi tiến hành hiệu chuẩn.

3.3     Làm sạch tất cả các bề mặt có ảnh hưởng đến phép đo.

3.4     Nếu hiệu chuẩn Dial Indicator, sử dụng quy trình 33K6-4-889-1.

3.5     Để biến đổi vân sáng Monochromatic light thành kích thước đo, sử dụng công thức sau:

  1. Quy Trình Hiệu Chuẩn

Đối với sai số ≤ 100 µin, nhiệt độ trong khoảng  ( 68 ± 1 )oF, ngoài ra

( 73 ± 1 )oF.

4.1     Hiệu chuẩn độ phẳng của mặt Anvil

4.1.1  Sử dụng khối song phẳng Optical Flat kiểm tra tất cả các bề mặt Anvil của TI có độ phẳng nằm trong ± 50 µin.

4.2     Hiệu chuẩn độ dài

          Khi hiệu chuẩn độ dài, chọn 3 khối căn mẫu thích hợp sao cho chỉ thị có thể được kiểm tra điểm giữa của thang đo, toàn thang đo và cả 2 đầu của nó.

  1. Chọn căn mẫu thích hợp và đưa chỉ thị về Zero.

  2. Sử dụng 2 khối căn mẫu khác kiểm tra 2 vị trí khác của chỉ thị.

  3. Kiểm tra độ lệch của căn mẫu so với độ lệch của chỉ thị, kết quả này phải nằm trong sai số cho phép.

  4. Kết thúc hiệu chuẩn.

About hoanghai

Check Also

DANH MỤC VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM (ĐLVN) 3

ĐLVN 93:2001 Máy đo vận tốc dòng chảy. Quy trình kiểm định tạm thời Số …