Home / News / Hiệu Chuẩn Biến Dòng ĐLVN 284 : 2015

Hiệu Chuẩn Biến Dòng ĐLVN 284 : 2015

Hiệu Chuẩn Biến Dòng ĐLVN 284 : 2015

ĐLVN VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM

ĐLVN 295 : 2016

BIẾN DÒNG ĐO LƯỜNG CHUẨN QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN

Standard current transformers – Calibration procedure

HÀ NỘI – 2016

Lời nói đầu:

ĐLVN 295 : 2016 thay thế ĐLVN 201 : 2009.

ĐLVN 295 : 2016 do Ban kỹ thuật đo lường TC 12 “Phương tiện đo các đại lượng điện” biên soạn, Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.

Biến dòng đo lường chuẩn – Quy trình hiệu chuẩn

Standard current transformers – Calibration procedure

1 Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn biến dòng đo lường chuẩn có
  • c trưng kỹ thuật đo lường ch nh như sau: – Dòng điện sơ cấp: đến 20.000 A;
– Dòng điện thứ cấp: 1 A và 5 A;
– Tần số làm việc : từ 45 Hz đến 65 Hz;
– Sai số cho phép : từ ± 0,2 % đến ± 0,01 %, dùng để kiểm định biến dòng đo lường.

2 Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:

2.1 Sai số cho phép là giới hạn sai số của biến dòng chuẩn được xác định từ cấp/độ ch nh xác được công bố trong đ c trưng kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.

2.2 CT (Current Transformer) : Biến dòng đo lường.

2.3 IUT (Instrument Under Test): là biến dòng đo lường cần được hiệu chuẩn.

2.4 STD (Standard): là biến dòng đo lường dùng làm chuẩn trong hiệu chuẩn.

2.5 PF (Power factor): Hệ số công suất.

2.6 In: Dòng điện danh định.

3 Các phép hiệu chuẩn

Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng 1.
Bảng 1
TT
Tên phép hiệu chuẩn
Theo điều mục của quy trình
1
Kiểm tra bên ngoài
7.1
2
Kiểm tra kỹ thuật
7.2
2.1
Kiểm tra điện trở cách điện
7.2.1
2.2
Kiểm tra độ bền cách điện
7.2.2
3
ĐLVN 295 : 2016
TT
Tên phép hiệu chuẩn
Theo điều mục của quy trình
3
Kiểm tra đo lường
7.3
3.1
Kiểm tra cực t nh
7.3.2
3.2
Xác định sai số cơ bản
7.3.3

4 Phương tiện hiệu chuẩn

Các phương tiện đo dùng trong hiệu chuẩn biến dòng đo lường chuẩn được nêu trong bảng 2.
Bảng 2
Tên phương tiện dùng
Đặc trưng kỹ thuật đo lường
Áp dụng cho
TT
điều mục của
để hiệu chuẩn
cơ bản
quy trình
1
Chuẩn đo lường
– Phạm vi đo phù hợp với IUT (tỷ
lệ 1/1)
Biến dòng đo lường
– Sai số cho phép về tỷ số (SScp):
Để hiệu chuẩn IUT có SScp :
chuẩn
7.3
· từ ± 0,2 % đến ± 0,05 % là:
(STD/CTs)
± 0,02 %
· từ ± 0,05% đến ± 0,01% là:
± 0,005 %
2
Phương tiện đo
Xác định được đồng thời sai số tỷ
số và sai số góc (độ lệch pha).
– Độ ch nh xác phép đo tỷ số dòng
điện:
Để hiệu chuẩn IUT có SScp :
· từ ± 0,2 % đến ± 0,05 % là:
± 1 % Rd
2.1
Cầu so xoay chiều vi
· từ ± 0,05 % đến ± 0,01 % là:
7.3
sai
± 0,5 % Rd
– Độ ch nh xác về phép đo độ lệch
pha:
Để hiệu chuẩn IUT có SScp :
· từ ± 0,2 % đến ± 0,05 % là:
± 1 % Rd
· từ ± 0,05 % đến ± 0,01 % là:
± 0,5 % Rd
4
ĐLVN 295 : 2016
Tên phương tiện dùng
Đặc trưng kỹ thuật đo lường
Áp dụng cho
TT
điều mục của
để hiệu chuẩn
cơ bản
quy trình
– Có các mức tải, mức dòng điện và
2.2
Hộp tải chuẩn
hệ số công suất phù hợp với các
7.3
điểm hiệu chuẩn của IUT
– Độ ch nh xác: 3 %
Có khả năng tạo được đến 1,2 lần
2.3
Nguồn tạo dòng điện
giá trị dòng điện sơ cấp danh định
7.3
của IUT
Dụng cụ kiểm tra điện
– Điện áp làm việc: 500/1000 VDC.
2.4
trở cách điện (mê gôm
7.3
– Sai số cho phép: ≤ ± 5 %
mét)
– Tạo được điện áp xoay chiều liên
2.5
Thiết bị thử nghiệm độ
tục  từ  0  đến  giá  trị  điện  áp  thử
7.3
bền cách điện
nghiệm, tần số 50 Hz.
– Công suất ph a cao áp: ≥ 500 V·A
3
Phương tiện phụ
– Dây, cáp và các đầu nối đủ tiết
diện chịu được dòng điện sử dụng
Dây và cáp dẫn dòng
trong hiệu chuẩn
– Có đủ các bộ gá, kẹp bảo đảm
7
điện
tiếp xúc tốt khi có dòng điện làm
việc.
– Bộ dây đo thứ cấp

5 Điều kiện hiệu chuẩn

Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện môi trường sau đây:
  • Nhiệt độ: (23 ± 5) oC;
  • Độ ẩm:   ≤ 70 %RH;
  • Phòng hiệu chuẩn phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật an toàn điện theo quy định.

6 Chuẩn bị hiệu chuẩn

Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
  • Lựa chọn STD, tải chuẩn và cầu so phù hợp với các phép hiệu chuẩn.
  • STD, IUT và các thiết bị hiệu chuẩn phải được đ t trong môi trường hiệu chuẩn t nhất là 2 giờ.
  • Bật sấy máy các thiết bị hiệu chuẩn có sử dụng nguồn điện lưới trước khi tiến hành hiệu chuẩn 30 phút.
  • Kiểm tra sự đảm bảo về điều kiện môi trường, điều kiện an toàn phục vụ cho việc hiệu chuẩn.
ĐLVN 295 : 2016

7 Tiến hành hiệu chuẩn

7.1 Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:

7.1.1 Nhãn mác trên IUT phải ghi rõ ràng các cực t nh và các thông số kỹ thuật cơ bản như:

  • Tên gọi ho c ký hiệu của nhà sản xuất;
  • Kiểu, số sản xuất;
  • Ký hiệu các cực đo, dòng điện sơ cấp, dòng điện thứ cấp;
  • Tải/Dung lượng định mức;
  • Cấp/độ ch nh xác (nếu có).

7.1.2 Hình dạng của IUT phải nguyên vẹn, các cực nối phải chắc chắn, bảo đảm tiếp xúc tốt; các cách điện không nứt vỡ.

7.2 Kiểm tra kỹ thuật

Kiểm tra kỹ thuật IUT theo các yêu cầu sau đây:

7.2.1 Kiểm tra điện trở cách điện

Tiến hành kiểm tra điện trở cách điện giữa các phần mang điện với vỏ và giữa các phần mang điện với nhau của IUT, đảm bảo rằng cách điện của các cuộn dây vẫn còn tốt, không bị chạm chập, đủ điều kiện làm việc.

7.2.2 Kiểm tra độ bền cách điện

Tiến hành các phép kiểm tra thử nghiệm độ bền cách điện của IUT bằng điện áp xoay chiều tần số 50 Hz đối với cuộn dây sơ cấp và các cuộn dây thứ cấp:
Sơ cấp – Thứ cấp
Thứ cấp – Thứ cấp (nếu có từ 02 cuộn thứ cấp riêng biệt trở lên)
Mức điện áp kiểm tra là 2 kV tần số 50 Hz và thời gian đ t điện áp thử là 1 phút, IUT phải chịu được và không xảy ra hiện tượng phóng điện.

7.3 Kiểm tra đo lường

IUT được kiểm tra đo lường theo trình tự, nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:

7.3.1 Yêu cầu chung

Phương pháp sử dụng là phương pháp so sánh trực tiếp IUT với STD bằng cầu so xoay chiều kiểu vi sai.
Sơ đồ mạch hiệu chuẩn như Hình 1 dưới đây:
ĐLVN 295 : 2016
STD                                       IUT
Nguồn
dòng điện
0,005
%
0,200
min
100,0
%In
THIẾT BỊ SO SÁNH CT
(Cầu so)
Hình 1. Sơ đồ hiệu chuẩn biến dòng đo lường

7.3.2 Kiểm tra cực tính

Tiến hành mắc mạch đo như sơ đồ trên Hình 1 và mắc đúng các cực t nh theo ký hiệu cực t nh trên các CT (STD, IUT) và của cầu so.
Việc kiểm tra cực t nh của IUT được xác định theo chỉ thị trên cầu so.

7.3.3 Xác định sai số cơ bản

  • Trước khi xác định sai số của IUT cần phải tiến hành khử từ dư bằng cách đ t dòng điện tăng dần từ 0 đến dòng điện làm việc danh định của IUT sau đó lại giảm dần về 0, l p lại tối thiểu 3 lần.
  • Đối với IUT có nhiều tỷ số biến đổi, phải xác định sai số cho từng tỷ số biến đổi.
  • Đối với IUT có hai hay nhiều cuộn thứ cấp riêng rẽ phải xác định sai số riêng cho từng cuộn.
Lưu ý: Khi xác định sai số của một cuộn thứ cấp, các cuộn thứ cấp còn lại phải được nối ngắn mạch.
  • Các điểm hiệu chuẩn: Mỗi tỷ số biến, phải xác định sai số tại các điểm có giá trị dòng điện bằng 1 % ; 5 %; 20 % ; 100 % và 120 % dòng điện danh định In, ở tần số danh định và ở mức tải (dung lượng) thứ cấp là 25 % và 100 % tải danh định với hệ số công suất PF = 1.
  • Đối với các IUT có dung lượng ph a thứ cấp nhỏ hơn 1 V·A chỉ cần xác định sai số ở mức 100 % tải danh định.
Lưu ý: Trong trường hợp tỷ lệ giữa độ chính xác/sai số cho phép về tỷ số biến của IUT và STD £ 2, thì khi đưa ra kết quả sai số cuối cùng tại một điểm hiệu chuẩn phải tính đến sai số của STD trong phép hiệu chuẩn và được xác định như sau:
ĐLVN 295 : 2016
– Sai số tỷ số:  F = FReading + FSTD
(1)
Trong đó:
FReading: Sai số tỷ số đọc được trên cầu so;
FSTD: Sai số tỷ số của STD;
F: Kết quả sai số tỷ số của IUT.
– Sai số góc:  d = dReading + dSTD
(2)
Trong đó:
dReading: Sai số góc đọc được trên cầu so;
dSTD: Sai số góc của STD;
d: Kết quả sai số góc của IUT.
Kết quả đo được về sai số của IUT được ghi vào bảng kết quả sai số trong biên bản hiệu chuẩn (theo mẫu nêu trong Phụ lục của quy trình này).
Sai số cơ bản của IUT tại các điểm hiệu chuẩn không được vượt quá sai số cho phép do nhà sản xuất công bố.

8 Ước lượng độ không đảm bảo đo

Việc đánh giá độ không đảm bảo đo phải được tiến hành đối với sai số tỷ số và sai số góc một cách riêng rẽ.

8.1 Mô hình toán học

8.1.1 Mô hình biểu thức toán học của sai số tỷ số:

F = f(FReading , FSTD, Df) = FReading + FSTD + Df
(3)
Trong đó:
FReading: Sai số tỷ số đọc được trên cầu so;
FSTD: Sai số tỷ số của STD;
Df: Sai số do các đại lượng gây ảnh hưởng tới phép đo sai số tỷ số.
8.1.2 Mô hình biểu thức toán học của sai số góc:
d = f(dReading , dSTD , Dδ) = dReading + dSTD + Dδ
(4)
Trong đó:
dReading: Sai số góc đọc được trên cầu so;
dSTD: Sai số góc của STD;
Dδ: Sai số do các đại lượng gây ảnh hưởng tới phép đo sai số góc.
8.2 Các thành phần độ không đảm bảo đo
8.2.1 Độ không đảm bảo đo (ĐKĐBĐ) do phép đo l p, uA:
uA được t nh toán theo phương pháp thống kê dựa trên các kết quả quan trắc.
ĐLVN 295 : 2016
Giá trị trung bình của n giá trị đo:
x =
1 åxi
n
n i =1
Độ lệch chuẩn s(xi):
n
s (xi ) =
å(x i
x
)2
i =1
n -1
Độ không đảm bảo đo loại A ch nh bằng độ lệch chuẩn thực nghiệm của giá trị trung bình s( ̅):
= s (
) =
s (xi
)
A
x
(7)
n
Khi hiệu chuẩn IUT, mỗi điểm hiệu chuẩn tối thiểu được lấy kết quả đo 3 lần (n = 3)

8.2.2 Độ không đảm bảo đo của STD, uB1:

Được t nh bằng độ không đảm bảo đo công bố trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn của STD chia cho hệ số phủ k = 2.

8.2.3 Độ không đảm bảo đo của cầu so, uB2:

Được t nh bằng độ không đảm bảo đo công bố trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn chia cho hệ số phủ k = 2.

8.2.4 Độ không đảm bảo đo do độ phân giải của cầu so uB3:

Được xác định từ độ phân giải của cầu so chia cho 3 với phân bố xác suất hình chữ nhật.
ĐKĐBĐ chuẩn tổng hợp:
u  =  u 2
+ u 2
+ u 2
+ u2
(8)
C
A
B1
2
B3
ĐKĐBĐ mở rộng:
= k ´uC
(9)
Với k = 2 ứng với mức độ tin cậy 95 %.
Bảng tổng hợp các nguồn gây nên độ không đảm bảo đo
TT
Nguồn gốc gây nên độ không đảm bảo đo
ĐKĐBĐ
Phân bố
loại
1
ĐKĐBĐ do phép đo l p, uA
A
Chuẩn
2
ĐKĐBĐ của STD, uB1
B
Chuẩn
3
ĐKĐBĐ do cầu so, uB2
B
Chuẩn
4
ĐKĐBĐ do độ phân giải của cầu so, uB3
B
Chữ nhật
ĐKĐBĐ chuẩn tổng hợp, uC
Chuẩn
ĐKĐBĐ mở rộng, U
Chuẩn
ĐLVN 295 : 2016
9 Xử lý chung
9.1 Biến dòng đo lường chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu đảm bảo các yêu cầu nêu trong mục 7 và 8 thì được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn,…) theo quy định.
9.2 Biến dòng đo lường chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu không đảm bảo yêu cầu nêu trong mục 7 và 8 thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).
9.3 Chu kỳ   hiệu chuẩn của biến dòng đo lường chuẩn là 24 tháng.
Phụ lục
Tên cơ quan hiệu chuẩn
………………………….
BIÊN BẢN HIỆU CHUẨN
Số: …………………
Tên chuẩn/phương tiện đo: ……………………………………………………………
Kiểu: …………………………………………. Số: …………. …………………………
Cơ sở sản xuất: ………………………………. Năm sản xuất: ………………………
  • c trưng kỹ thuật :  ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………. ………………………………………..
Cơ sở sử dụng: …………………………………………………………………………………………………
Phương pháp thực hiện: ……………………………………………………………….
Chuẩn, thiết bị ch nh được sử dụng:  …………………………………………………
Điều kiện môi trường:              Nhiệt độ: ………………oC                                Độ ẩm: …………..%
Người thực hiện: ………………………………………………. Ngày thực hiện: …………………
Địa điểm thực hiện:    ………………………………………………………………….
KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN
1 Kiểm tra bên ngoài:
c Đạt
c Không đạt
2 Kiểm tra kỹ thuật:
c Đạt
c Không đạt
3 Kiểm tra đo lường:
3.1 Kiểm tra cực t nh:
c Đạt
c Không đạt
3.2 Xác định sai số cơ bản:
BẢNG KẾT QUẢ SAI SỐ
100 % tải danh định
25 % tải danh định
Tỷ số biến
% In
PF = 1
PF = 1
danh định
Sai số tỷ số
Sai số góc
Sai số tỷ số
Sai số góc
F (%)
d (‘)
F (%)
d (‘)
120
100
20
5(10)
ĐKĐBĐ
U = …..
U = …..
U = …..
U = …..
120
100
20
5(10)
ĐKĐBĐ
U = …..
U = …..
U = …..
U = …..
ĐKĐBĐ được ước lượng ở mức tin cậy 95 % , tương ứng với hệ số phủ k = 2.
  1. Kết luận:…………………………….……………………………………..……………………
Người soát lại                                                                                            Người thực hiện

About hoanghai

Check Also

DANH MỤC VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM (ĐLVN) 3

ĐLVN 93:2001 Máy đo vận tốc dòng chảy. Quy trình kiểm định tạm thời Số …