Home / News / QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN THƯỚC ĐO CHIỀU CAO

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN THƯỚC ĐO CHIỀU CAO

QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN THƯỚC ĐO CHIỀU CAO

CALIBRATION HEIGHT GAGES

THIẾT BỊ ĐO CHIỀU CAO

  1. Giới thiệu và mô tả

    1. Quy trình này mô tả quá trình hiệu chuẩn của thiết bị đo độ cao.

    2. Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể.

Bản 1.   Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )

Đặc tính TI

Thông số kỹ thuật

Phương pháp kiểm tra

Length

  • Thang đo: 0 – 8 in

Sai số: ± 0.001 in

  • Thang đo: > 8 – 24 in

Sai số: ± 0.002 in

  • Thang đo: > 24 – 40 in

Sai số: ± 0.003 in

so sánh với căn mẫu chuẩn

  1. Chuẩn sử dụng

Tên chuẩn

Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất

Hộp căn mẫu chuẩn

Hộp căn mẫu chuẩn

Bàn đá

Thang đo: 0.05 đến 4.0 in

Sai số: ± 20 µin

Thang đo: 5 đến 20 in

Sai số: ± 5 µin/in

Thang đo: 24 x 36 in

Sai số: N/A

3.       Nguyên lý vận hành

3.1     Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong toàn bộ quy trình này trước khi tiến hành hiệu chuẩn.

3.2     Kiểm tra bề mặt đo và những nhân tố ảnh hưởng đến phép đo, làm sạch chúng.

3.3     Đưa TI đến khu vực hiệu chuẩn khoảng 2 giờ ổn định nhiệt trước khi hiệu chuẩn.

3.4     Luôn luôn cầm chuẩn với gang tay hoặc kẹp chuyên dụng.

3.5     Đều chỉnh TI về Zero nếu có thể.

3.6     Nới lỏng vít trượt của TI, đảm bảo TI có thể được trượt một cách nhẹ nhàng trên toàn bộ chiều dài.

  1.  Quy trình hiệu chuẩn

    1. Chọn những chuẩn căn mẫu tương đương 25%, 50%, 75%, 95% của toàn thang đo TI.

    2. Đặt TI lên bàn đá và đặt một miếng căn mẫu khoảng 0.25 in dưới bề mặt đo của TI. Điều khiển bề mặt đo của TI tiếp xúc với chuẩn căn mẫu.

    3. Cài đặt TI để đọc giá trị này. Có thể reset về Zero để bắt đầu tiến hành hiệu chuẩn.

    4. Chọn căn mẫu khoảng 25% của toàn thang TI. Nâng bề mặt đo của TI lên và đặt chuẩn căn mẫu vào để đo.

    5. Điều khiển để bề mặt đo của TI tiếp xúc với căn mẫu.

    6. Giá trị chỉ thị của TI phải nằm trong phạm vi sai số cho phép của nhà sản xuất hoặc bảng bên dưới.

    7. Thực hiện phép đo tương tự như vậy đối các căn mẫu 50%, 75%, 95% và kiểm tra kết quả.

4.8   Sau khi hiệu chuẩn xong, ngắt kết nối của tất cả các thiết bị.

About hoanghai

Check Also

DANH MỤC VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM (ĐLVN) 3

ĐLVN 93:2001 Máy đo vận tốc dòng chảy. Quy trình kiểm định tạm thời Số …