QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN KÍCH THƯỚC
DIMENSION CALIBRATION
- Phạm vi áp dụng
Tài liệu này trình bày quy trình hiệu chuẩn cho các thiết bị đo lường kích thước ( TI ) có các đặc tính kỹ thuật sau:
Đặc tính |
Thông số kỹ thuật |
Phương pháp hiệu chuẩn |
Kích thước |
Phạm vi: 0-10 m
Độ chính xác: ≥ ± 1 vạch chia |
So sánh với chuẩn |
- Phương tiện hiệu chuẩn
- Phương tiện chuẩn
Tên |
Thông số kỹ thuật |
Chuẩn kích thước
Chuẩn mẫu chuẩn |
Phạm vi: 0-10 m
Độ chính xác: ≥ ± 1/3 của TI Phạm vi: 0-1 m Độ chính xác: ≥ ± 1/5 của TI
|
- Phương tiện phụ
- Thiết bị đọc vạch chia ( Scale Lupe ).
- Dụng cụ làm sạch chuyên dụng
- Bàn đá
- Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các tiêu chuẩn nhiệt độ, độ ẩm như sau:
- Nhiệt độ ( 20 ± 8 ) oC.
- Độ ẩm không khí ≤ 80 %RH
- Chuẩn bị hiệu chuẩn
- Trước khi tiến hành hiệu chuẩn, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của cả chuẩn và TI.
- Đưa tất cả các thiết bị vào khu vực hiệu chuẩn tối thiểu 1 giờ trước khi tiến hành.
- Làm sạch tất cả các bề mặt tham gia vào hiệu chuẩn và đảm bảo không có một yếu tố nào ảnh hưởng tới phép đo.
- Điều chỉnh thiết bị về Zero nếu có thể. Nếu thiết bị không thể đưa về zero được, ghi lại thông số ban đầu và đảm bảo thông số này không được vượt quá ½ giới hạn sai số cho phép.
- Tiến hành hiệu chuẩn
- Kiểm tra bên ngoài
- Các vạch chia phải rõ ràng, sắc nét.
- Các con số tại các vạch chia phải rõ, không bị mờ.
- Các yếu tố khác về hình dáng bên ngoài không ảnh hưởng tới quá trình hiệu chuẩn.
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường của TI theo yêu cầu của nhà sản xuất.
- Kiểm tra đo lường
- Nếu thiết bị cần hiệu chuẩn có thang đo kích thước trong khoảng 1 m
- Kiểm tra đo lường
- Chọn 4 điểm hiệu chuẩn tương ưng khoảng 25%, 50%, 75% và 100% toàn thang đo.
- Chọn 4 căn mẫu tương đương những điểm này đặt lên bàn đá.
- Sử dụng thiết bị đo kích thước lần lượt đo 4 điểm này và mỗi phép đo thực hiện 5 lần
- Dùng kính hiển vi cầm tay để tăng cường khả năng đọc.
- Ghi lại kết quả và kiểm tra sai số:
- Sai số của 5 lần đo này không được lớn hơn sai số cho phép của TI
- Độ lệch chuẩn của 5 lần đo phải ≤ 1/3 sai số cho phép của TI
- Nếu thiết bị cần hiệu chuẩn có thang đo kích thước trong khoảng 1 – 10 m
- Chọn 4 điểm hiệu chuẩn tương ưng khoảng 25%, 50%, 75% và 100% toàn thang đo.
- Sử dụng chuẩn kích thước lần lượt đo 4 điểm này và mỗi phép đo thực hiện 5 lần
- Dùng kính hiển vi cầm tay để tăng cường khả năng đọc.
- Ghi lại kết quả và kiểm tra sai số:
- Sai số của 5 lần đo này không được lớn hơn sai số cho phép của TI
- Độ lệch chuẩn của 5 lần đo phải ≤ 1/3 sai số cho phép của TI
- Kết thúc hiệu chuẩn
- Ngắt kết nối nguồn điện nếu có.
- Sử dụng dung dịch chuyên dụng bảo dưỡng tất cả các chuẩn đã qua sử dụng cũng như thiết bị cần hiệu chuẩn TI