QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN ÁP SUẤT, ÁP KẾ
hoanghai
2018-11-15
News
352 Views
QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN ÁP SUẤT, ÁP KẾ
PRESSURE GAUGE AND SWITCHES CALIBRATION
ÁP KẾ VÀ CÔNG TẮC ÁP KẾ
Mục Lục
Mục Trang
1 Giới thiệu và mô tả……………………………………………………3
2 Chuẩn sử dụng…………………………………………………………4
3 Nguyên lý Vận hành ……………………………..……………………5
4 Quy trình hiệu chuẩn………………………………………………….6
4.1 Kiểm tra áp kế thông thường………………………………………6
4.2 Kiểm tra áp kế chênh áp ……………………………… …………7
Mục 1
Giới thiệu và mô tả
-
Quy trình này mô tả sự hiệu chuẩn của của áp kế bằng khí nén và thủy lực, áp suất chênh áp với thang đo từ 0 đến 10 000 PSI với sai số ≥ 0.5% FS.
-
Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể
Bản 1. Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )
Đặc tính TI
|
Thông số kỹ thuật
|
Phương pháp kiểm tra
|
Áp kế
Áp kế công tắc
|
Thang đo: 0 đến 10 000 PSI
Sai số: ≥ ± 0.5% FS
Thang đo: 0 đến 10 000 PSI
Sai số: ≥ ± 0.5% FS
|
so sánh với chuẩn áp suất
so sánh với chuẩn áp suất
|
Mục 2
Chuẩn sử dụng
Tên chuẩn
|
Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất
|
Hệ thống hiệu chuẩn áp khí kế và áp thủy kế
|
Thang đo: 0 đến 10 000 PSI
ĐKĐBĐ: ± 0.1%
|
Mục 3
Nguyên lý vận hành
3.1 Đảm bảo rằng TI được làm sạch và không có bất kỳ một khuyết điểm nào ảnh hưởng đến việc vận hành.
3.2 Nếu có, kết nối TI đến nguồn điện thích hợp và khởi động nguồn, cho phép TI một thời gian làm nóng theo yều cầu của nhà sản xuất và ổn định.
3.3 Chọn áp kế chuẩn có thang đo có thể hiệu chuẩn toàn thang của TI.
3.4 Kết nối áp kế chuẩn và TI đến hệ thống hiệu chuẩn áp suất.
3.5 Điều chỉnh áp suất cho đến khi áp kế TI đạt giá trị lớn nhất và giữ nó trong vòng 2 phút.
3.6 Giảm áp kế về Zero.
3.7 Lặp lại 2 bước trên nhiều hơn 2 lần.
3.8 Chắn chắn rằng hiển thị của áp kế chuẩn về Zero, nếu không hiệu chuẩn về zero.
3.9 Nếu TI được sử dụng như một chuẩn, đảm bảo rằng nó hiển thị zero trước tiến hành
Mục 4
Quy Trình Hiệu Chuẩn
4.1 Kiểm tra áp kế thông thường
4.1.1 Nếu như không có một yêu cầu đặc biệt nào khác, chúng ta chọn những điểm hiệu chuẩn như sau:
-
Chọn các giá trị ở 25%, 50%, 75%, 90% ở toàn thang đo. Nếu như TI được sử dụng như một chuẩn hiệu chuẩn thì chọn 6 đến 10 điểm chia đều trên toàn thang đo.
-
Ghi lại giá trị được chọn ở bước (a) cho phép kiểm tra tăng áp.
-
Ghi lại giá trị ở bước trước, đợi đến giá trị cao nhất,ta bắt đầu kiểm tra hạ áp.
4.1.2 Đảm bảo rằng áp suất chuẩn, TI đã được thực hiện như bước (3)
4.1.3 Kết nối TI đến hệ thống hiệu chuẩn áp suất.
4.1.4 Thực hiện phép đo ở mỗi điểm hiệu chuẩn tăng áp như trên.
-
Đảm bảo rằng van điều khiển xả áp của hệ thống hiệu chuẩn đã được đóng.
-
Đối với TI có công tắc, chắc chắn rắng công tắc đã được kết nối với bộ kiểm tra còi ( continuity ).
-
Tăng áp suất từ từ và gõ nhẹ vào TI. Khi TI chỉ thị điểm hiệu chuẩn hay công tắc TI vận chuyển đóng van điều khiển áp suất.
-
Cho phép một thời gian ổn định để ghi lại giá trị áp suất.
-
Nếu có thể, gõ nhẹ vào chuẩn đo, chỉ thị của chuẩn đo phải nằm trong sai số cho phép.
4.1.5 Thực hiện phép đo ở mỗi điểm hiệu chuẩn giảm áp như trên
-
Đối với TI có công tắc, chắc chắn rắng công tắc đã được kết nối với bộ kiểm tra còi ( continuity ).
-
Giảm áp từ từ bằng cách điều chỉnh van điều khiển xả của hệ thống hiệu chuẩn áp suất và gõ nhẹ lên TI. When TI chỉ thị điểm hiệu chuẩn hay công tắc TI đến vị trí xoay thì đóng van điều khiển xả.
-
Đợi một thời gian ổn định áp suất, chỉnh lại áp suất nếu cần thiết.
-
Nếu có thể gõ nhẹ lên chuẩn đo. Chỉ thị của chuẩn đo phải nằm trong sai số cho phép.
4.1.6 Mở van xả áp để giảm áp suất trong hệ thống về Zero.
4.17 Nếu không có một phép thử nào khác, ngắt kết nối và tháo thiết bị.
4.2 Kiểm tra áp kế chênh áp
4.2.1 Nếu không có một yêu cầu đặc biệt nào khác, chọn những điểm hiệu chuẩn như sau:
-
Đối với TI có Zero nằm ở giữa, chọn từ 3 đến 4 điểm chia đều trên mỗi bên của zero.
-
Đối với TI chỉ thị chênh áp từ 0 đến toàn thang, chọn các giá trị 25%, 50%, 75%, 90% của thang.Nếu TI có công tắc, ghi chú giá trị dẫn động áp suất.
-
Ghi lại giá trị chọn ở bươc (a) và (b) ở phép kiểm tra tăng áp.
-
Ghi lại giá trị ở bước tiếp theo. Đợi đến giá trị cao nhất,ta bắt đầu kiểm tra hạ áp.
4.2.2 Đảm bảo rằng chuẩn và TI ( nếu có ) đã được chuẩn bị sẵn sàng cho hiệu chuẩn ( bước 3 ).
4.2.3 Sử dụng một cổng kết nối chữ T kết nối những cổng áp suất của TI đến cổng áp suất của hệ thống hiệu chuẩn áp suất.
4.2.4 Đảm bảo rằng van điều khiển xả của hệ thống đã được đóng.
4.2.5 Tăng áp từ từ đến yêu cầu áp suất hệ thống cua người sử dụng. xác nhận rằng áp suất chỉ thị tai Zero ( ± sai số cho phép ).
4.2.6 Mở từ từ van xả của hệ thống để giảm áp suất đến nhỏ nhất.
4.2.7 Ngắt kết nối TI và cổng kết nối T từ hệ thống hiệu chuẩn.
4.2.8 Kết nối cổng áp suất cao ( + ) đến hệ thống hiệu chuẩn.
4.2.9 Thực hiện phép đo như sau tại mỗi điểm hiệu chuẩn tăng áp.
-
Đảm bảo rằng van xả của hệ thống đã được đóng.
-
Đối với TI có công tắc, chắc chắn rắng công tắc đã được kết nối với bộ kiểm tra còi ( continuity ).
-
Tăng áp suất từ từ và gõ nhẹ vào TI. Khi TI chỉ thị điểm hiệu chuẩn hay công tắc TI vận chuyển đóng van điều khiển áp suất.
-
Cho phép một thời gian ổn định để ghi lại giá trị áp suất.
-
Nếu có thể, gõ nhẹ vào chuẩn đo, chỉ thị của chuẩn đo phải nằm trong sai số cho phép.
4.2.10 Thực hiện phép đo ở mỗi điểm hiệu chuẩn giảm áp như sau:
-
Đối với TI có công tắc, chắc chắn rắng công tắc đã được kết nối với bộ kiểm tra còi ( continuity ).
-
Giảm áp từ từ bằng cách điều chỉnh van điều khiển xả của hệ thống hiệu chuẩn áp suất và gõ nhẹ lên TI. When TI chỉ thị điểm hiệu chuẩn hay công tắc TI đến vị trí xoay thì đóng van điều khiển xả.
-
Đợi một thời gian ổn định áp suất, chỉnh lại áp suất nếu cần thiết.
-
Nếu có thể gõ nhẹ lên chuẩn đo. Chỉ thị của chuẩn đo phải nằm trong sai số cho phép.
4.2.11 Mở van xả áp để giảm áp suất trong hệ thống về Zero.
4.2.12 Tháo ngắt kết nối nếu không có một phép đo nào khác.
2018-11-15