Home / News / Hiệu chuẩn thước vạch chuẩn ĐLVN 283 : 2015

Hiệu chuẩn thước vạch chuẩn ĐLVN 283 : 2015

Hiệu chuẩn thước vạch chuẩn ĐLVN 283 : 2015

ĐLVN  VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM  ĐLVN 283 : 2015

THƯỚC VẠCH CHUẨN QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN

Standard line scales – Calibration procedure

HÀ NỘI – 2015

Lời nói đầu:

ĐLVN 283 : 2015 do Ban kỹ thuật đo lường TC 7 “Phương tiện đo độ dài và các đại lượng liên quan” biên soạn, Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.

VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM            ĐLVN 283 : 2015

Thước vạch chuẩn – Quy trình hiệu chuẩn

Standard line scale – Calibration procedure

  1. Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn thước vạch chuẩn (sau đây gọi tắt là thước vạch) có phạm vi đo tới 2000 mm, dùng để kiểm định ban đầu thước cuộn cấp chính xác 1, 2, 3.

2Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:Hình 1. Thước vạch chuẩn

  1. Vạch chia (graduation lines) là tập hợp các vạch được in, khắc … đánh dấu trên thước.
  2. Vạch chia chính (main graduation lines) là hai vạch chia thể hiện chiều dài danh nghĩa của thước.
  3. Vạch chia phụ (extra graduation lines) là một số vạch chia nằm ngoài hai vạch chia chính.
  4. Chiều dài tổng (total length, ký hiệu Lt) là chiều dài lớn nhất của thước được giới hạn bởi hai mặt đầu thước.
  5. Chiều dài danh nghĩa (nominal length, ký hiệu L) là giá trị đo lớn nhất của thước.
  6. Phạm vi đo (measuring range) gồm tập hợp các giá trị đo mà thước thể hiện với sai số nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị đo này được xác định bằng khoảng cách giữa đường tâm của hai vạch chia.

ĐLVN 283 : 2015

  1. Giá trị độ chia (graduation, ký hiệu d) là giá trị thể hiện bởi hai vạch chia cạnh nhau.
  2. Bề rộng vạch chia (graduation lines thickness, ký hiệu b) là kích thước xác định bởi hai đường biên của vạch.

3Các phép hiệu chuẩn

Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng 1.

Bảng 1. Các phép hiệu chuẩn

TT

Tên phép hiệu chuẩn Theo điều mục của quy trình

1

Kiểm tra bên ngoài

7.1

2

Kiểm tra kỹ thuật

7.2

2.1

Kiểm tra bề rộng vạch chia

7.2.1

2.2

Kiểm tra độ phẳng bề mặt thước

7.2.2

3

Kiểm tra đo lường

7.3

3.1

Xác định vị trí kiểm

7.3.1

3.2

Phương pháp đo

7.3.2

3.3

Xác định sai số

7.3.3

  1. Phương tiện hiệu chuẩn

Các phương tiện dùng để hiệu chuẩn được nêu trong bảng 2.

Bảng 2. Phương tiện hiệu chuẩn

 

TT

Tên phương tiện dùng để hiệu chuẩn Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản

Áp dụng cho điều mục của quy trình

1

Chuẩn đo lường    
  Thước vạch chuẩn hoặc

thiết bị hiệu chuẩn thước vạch chuyên dụng.

Độ không đảm bảo đo U: ≤ (10 + 10×L) mm với L tính bằng mét

7.3

2

Phương tiện đo khác    
 

2.1

 

Phương tiện đo độ phẳng

Phạm vi làm việc lớn hơn chiều dài của thước.

Sai số đo độ phẳng: ≤ 0,01 mm

 

7.2

2.2

Dụng cụ quang học Độ phóng đại: ³ 50 X

Giá trị độ chia: £ 0,01 mm

7.2

ĐLVN 283 : 2015

 

TT

Tên phương tiện dùng để hiệu chuẩn Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản

Áp dụng cho điều mục của quy trình

 

2.3

 

Nhiệt ẩm kế

Phạm vi đo:

(10 ¸ 30) °C & (30 ¸ 70) %RH

Giá trị độ chia: £ 1 °C, £ 1 %RH

 

7.3

2.4

Nhiệt kế tiếp xúc Phạm vi đo: (18 ¸ 22) °C Giá trị độ chia: £ 0,1 °C

7.3

  1. Điều kiện hiệu chuẩn

Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

– Nhiệt độ: (20 ± 2) ºC.

– Độ ẩm: (40 ÷ 60) %RH.

6 Chuẩn bị hiệu chuẩn

Trước khi tiến hành hiệu chuẩn, thước vạch và chuẩn phải được vệ sinh sạch và đặt cạnh nhau trong phòng đo tối thiểu 06 giờ để ổn định nhiệt độ.

7 Tiến hành hiệu chuẩn

7.1Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:

  • Thước vạch phải là một thanh liền, không nối ghép, không bị nứt gãy, mặt thước không bị khuyết tật hoặc hoen rỉ nhiều làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
  • Vạch chia phải rõ ràng, đều nét, thẳng và vuông góc với trục đo. Chữ số và các ký hiệu, số hiệu của nhà sản xuất phải được ghi khắc đầy đủ.

7.2Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:

7.2.1Kiểm tra bề rộng vạch chia

Dùng dụng cụ quang học có độ phóng đại và độ chính xác phù hợp quan sát các vạch chia và đo bề rộng của ít nhất 10 vạch chia ở các vị trí đầu, giữa và cuối thước.

Xác định bề rộng nhỏ nhất, lớn nhất và trung bình từ các giá trị đo được. Yêu cầu giá trị bé nhất không được nhỏ hơn 70 % giá trị lớn nhất.

Bề rộng trung bình của vạch chia không không lớn hơn 0,12 mm.

ĐLVN 283 : 2015

7.2.2Kiểm tra độ phẳng bề mặt thước

Thước vạch cần được kiểm tra độ phẳng trên bề mặt ghi khắc vạch chia hay còn gọi là mặt trên của thước. Độ phẳng được đánh giá bằng mặt phẳng chuẩn hoặc sống trượt chuẩn và đồng hồ so (hình 2).

Độ phẳng bề mặt thước vạch chuẩn không lớn hơn 0,10 mm.

Hình 2. Phương pháp kiểm độ phẳng của thước vạch

  1. Kiểm tra đo lường

Thước vạch được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:

7.3.1Xác định vị trí kiểm

Thước vạch được kiểm tại các vạch chia khác nhau lần lượt từ vạch chia chính đầu thước tới vạch chia chính cuối thước, cụ thể như sau:

Dãy 1:

Kiểm tại các vạch chia thể hiện các giá trị danh nghĩa sau: [0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;

10] mm.

Dãy 2:

Kiểm tại các vạch chia thể hiện các giá trị danh nghĩa sau: [0; 10; 20; 30; 40; 50; 60;

70; 80; 90; 100] mm.

Dãy 3:

Kiểm tại các vạch chia thể hiện các giá trị danh nghĩa sau: [0; 50; 100; 150; 200; 250;

300; 350; 400; 450; 500] mm.

Dãy 4:

ĐLVN 283 : 2015

Kiểm tại các vạch chia thể hiện các giá trị danh nghĩa sau: [0; 500; 600; 700; 800; 900;

1000; 1100; 1200; 1300; 1400; 1500; 1600; 1700; 1800; 1900; 2000] mm.

7.3.2Phương pháp đo

Sử dụng thiết bị chuyên dụng đo thước vạch hoặc thước vạch chuẩn để đo và xác định sai số tại các vị trí kiểm nói trên.

Phải quan trắc và ghi lại nhiệt độ, độ ẩm của phòng đo; nhiệt độ của thước vạch được hiệu chuẩn và chuẩn trong tại thời điểm bắt đầu và kết thúc quá trình đo.

 

Hình 3. Phương pháp xác định sai số của thước vạch

7.3.3Xác định sai số

Sai số của thước được tính bằng công thức:

di = li – lic                                                                               (1)

 Trong đó: di: sai số của thước vạch tại vị trí kiểm thứ i (i = 1, 2, 3); li: là vị trí kiểm trên thước được hiệu chuẩn;

lic: là giá trị đọc được bởi chuẩn.

Ví dụ tại vị trí kiểm 1000 mm, giá trị đọc được bởi chuẩn là 999,995 mm thì sai số là:

d1000 = 1000 mm – 999,995 mm = + 0,005 mm

 

Sai số cho phép của thước vạch chuẩn để kiểm định thước cuộn không được vượt quá sai lệch lớn nhất cho phép sau:

MPE = (0,015 + 0,015×l) mm                                           (2)

Với l là chiều dài đo.

ĐLVN 283 : 2015

  1. Ước lượng độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bảo đo của phép hiệu chuẩn thước vạch được tính toán từ các yếu tố ảnh hưởng tới sai số đo tại từng vị trí kiểm trên thước, gồm:

  1. Độ không đảm bảo đo của chuẩn (u1).
  2. Độ không đảm bảo đo của bề rộng vạch chia (u2).
  3. Độ không đảm bảo đo do trục thước chuẩn và trục thước được hiệu chuẩn không song song (u3).
  4. Độ không đảm bảo đo do sai số của nhiệt độ trung bình khi hiệu chuẩn khác 20°C và sự khác nhau về hệ số giãn nở nhiệt giữa chuẩn và thước (u4).
  5. Độ không đảm bảo đo do sai số của chênh lệch nhiệt độ giữa thước chuẩn và thước vạch (u5).
  6. Độ không đảm bảo đo do sai số của độ không đảm bảo hệ số giãn nở nhiệt (u6).

Độ không đảm bảo đo chuẩn tổng hợp: uC

Độ không đảm bảo đo mở rộng: 2×uc với mức tin cậy P » 95% và hệ số phủ k = 2.

Ghi chú: Hướng dẫn tính toán cụ thể các thành phần độ không đảm bảo đo trong phụ lục 3.

9X ử lý chung

  1. Thước vạch chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật và tổng sai số với độ không đảm bảo đo tại từng vị trí kiểm không vượt quá sai số cho phép lớn nhất tại vị trí kiểm đó thì được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn,…) theo quy định.
  2. Thước vạch chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu không đạt một trong các yêu cầu trên thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).
  3. Chu kỳ hiệu chuẩn của thước vạch chuẩn là 12 tháng.

Phụ lục 1

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ ĐO LƯỜNG

  1. Vật liệu

Thước vạch chuẩn được chế tạo từ các vật liệu đồng chất, ít biến đổi cấu trúc trong thời gian dài, có tính chống ăn mòn cao.

Khuyến cáo sử dụng những vật liệu chế tạo thước vạch trong bảng 1.

Bảng 1. Vật liệu chế tạo thước vạch chuẩn
 

TT

 

Vật liệu

Hệ số giãn nở nhiệt

(×10-6/K)

1

Hợp kim Invar (FeNi36)

1,2 ± 0,5

2

Hợp kim thép FeNi42

5,3 ± 0,5

3

Hợp kim thép

11,0 ± 1,0

4

Thủy tinh quang học

9,5 ± 1,5

5

Thủy tinh Quartz (Fused quartz)

1,0 ± 0,5

6

Zerodur

0,05 ± 0,10

  1. Kích thước

Phạm vi đo và chiều dài tổng của thước được khuyến cáo chế tạo theo các kích thước trong bảng 2.

Bảng 2: Chiều dài thước

Chiều dài danh

nghĩa (mm)

 

100

 

150

 

200

 

250

 

300

 

400

 

500

 

600

 

750

 

800

 

1000

 

1200

 

1500

 

2000

Chiều dài tổng của

thước (mm)

 

 

120

 

 

170

 

 

220

 

 

280

 

 

330

 

 

430

 

 

530

 

 

640

 

 

790

 

 

840

 

 

1040

 

 

1250

 

 

1550

 

 

2050

  1. Hình dạng và tiết diện thước

Hình dạng của thước thường được chế tạo theo các kiểu trong hình 1 với kích thước tương ứng trong bảng 3.

Hình 1. Hình dạng mặt cắt

Bảng 3. Kích thước mặt cắt thước
 

Vật liệu

 

Dạng mặt cắt

Kích thước (mm)

A

B

 

 

 

 

 

Kim loại

Tiết diện chữ H

30

22

 

Tiết diện ovan – phẳng

22

18

31

28

 

 

 

Tiết diện hình chữ nhật

 

Có lỗ kẹp

20

10

24

10

43

18

 

Không lỗ kẹp

20

10

22

10

24

10

 

 

Thủy tinh

 

 

Tiết diện hình chữ nhật

10

10

16

10

20

10

30

15

  1. Dạng vạch chia

Có 03 dạng in khắc vạch chia trên bề mặt thước như sau:

Hình 2. Các dạng vạch chia

Phụ lục 2

 

Tên cơ quan hiệu chuẩn                                 BIÊN BẢN HIỆU CHUẨN

………………………….                                           Số: …………………………………

 

Tên chuẩn/phương tiện đo:                                                                                                         Kiểu:                                                                                                Số:                                                   Cơ sở sản xuất:                                                                                      Năm sản xuất:                                 Đặc trưng kỹ thuật :   Phạm vi đo: …………………………………………………………………………

Giá trị độ chia: …………………………………………………………………….

Độ chính xác: ………………………………………………………………………

Cơ sở sử dụng:                                                                                                                               Phương pháp thực hiện:                                                                                                                                        Chuẩn, thiết bị chính được sử dụng: ……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều kiện môi trường:

Nhiệt độ: temin = ……. oC, temax = ……. oC, teaveg = ……. oC. Độ ẩm: ……………..%RH

Người thực hiện:                                                                  Ngày thực hiện:

Địa điểm thực hiện:

 

KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN

 

  1. Kiểm tra bên ngoài:        Đạt                            Không đạt

Ghi chú khác: ……………………………………………………………………………………………………

2Kiểm tra kỹ thuật:

2.1Kiểm tra bề rộng vạch chia
Vạch chia

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10
Bề rộng vạch chia b (mm)                    

Bề rộng vạch chia nhỏ nhất: bmin = …. Bề rộng vạch chia lớn nhất: bmax = ….

Bề rộng trung bình của vạch chia: bavg = ….

bmin > 70% bmax :       ¨  Đạt      ¨ Không đạt bavg < 0,12 mm  :                           ¨  Đạt      ¨ Không đạt

2.2Kiểm tra độ phẳng bề mặt

Độ phẳng bề mặt thước: Df = ………… mm

Df < 0,10 mm :           ¨  Đạt      ¨ Không đạt

3Kiểm tra đo lường

Nhiệt độ của thước chuẩn: tstd = ……. oC.

Nhiệt độ của thước được hiệu chuẩn: tmeas = ……. oC. Chênh lệch nhiệt độ: Dttm = (|tstd – tmeas|) oC = ……. oC.

3.1Xác định sai số của thước
Vịtrí kiểm (mm) Giá trịđo được (mm) Sai số (mm) Vịtrí kiểm (mm) Giá trịđo được (mm) Sai số (mm) Vịtrí kiểm (mm) Giá trị đo được (mm) Sai số (mm) Vịtrí kiểm (mm) Giá trịđo được (mm) Sai số (mm) Vịtrí kiểm (mm) Giá trịđo được

(mm)

Sai số (mm)

0

   

0

   

0

   

0

   

1100

   

1

   

10

   

50

   

100

   

1200

   

2

   

20

   

100

   

200

   

1300

   

3

   

30

   

150

   

300

   

1400

   

4

   

40

   

200

   

400

   

1500

   

5

   

50

   

250

   

500

   

1600

   

6

   

60

   

300

   

600

   

1700

   

7

   

70

   

350

   

700

   

1800

   

8

   

80

   

400

   

800

   

1900

   

9

   

90

   

450

   

900

   

2000

   

10

   

100

   

500

   

1000

   

   

Sai số < MPE :           ¨  Đạt      ¨ Không đạt

3.2Đánh giá độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bảo đo mở rộng: U = k ´ uc với k = 2 ; P » 95%.

4Kết luận:

Phụ lục 3

HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO

  1. Độ không đảm bảo đo của chuẩn (u1)

Thành phần độ không đảm bảo đo chuẩn này được xác định từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn. Nó được xác định từ độ không đảm bảo đo mở rộng U1 với mức độ tin cậy P và hệ số phủ k:

Độ không đảm bảo đo của bề rộng vạch chia (u2)

Thành phần độ không đảm bảo đo này ước lượng có phân bố dạng tam giác, được xác định từ bề rộng vạch chia lớn nhất bmaxđo được:

3Độ không đảm bảo đo do độ không song song giữa trục thước chuẩn và trục thước được hiệu chuẩn (u3)

Gọi ε là độ lệch trên toàn bộ chiều dài danh nghĩa của thước được hiệu chuẩn, giá trị này được ước lượng qua dụng cụ quang học. Sai số Abbe tại từng vị trí kiểm được tính như sau:

Với l là chiều dài đo

Chọn phân bố hình chữ nhật:

4Độ không đảm bảo đo do sai số của nhiệt độ trung bình khi hiệu chuẩn khác 20°C và sự khác nhau về hệ số giãn nở nhiệt giữa chuẩn và thước (u4)

Nhiệt độ môi trường trong quá trình hiệu chuẩn được ghi lại các giá trị nhỏ nhất (temin) và lớn nhất (temax). Gọi sai lệch nhiệt độ trung bình (teavg) tính từ 2 giá trị trên với nhiệt độ chuẩn 20°C là Dt20°C.

teavg = (temax + temin)/2

Dt20°C = teavg – 20°C Gọi hệ số giãn nở nhiệt thước chuẩn là: a0.

Gọi hệ số giãn nở nhiệt thước được hiệu chuẩn là: a. Thành phần độ không đảm bảo đo này được tính như sau:

Các hệ số giãn nở nhiệt này được cung cấp bởi nhà sản xuất thước, nếu không có thể tra trong các sổ tay vật liệu.

5Độ không đảm bảo đo do chênh lệch nhiệt độ giữa thước chuẩn và thước vạch (u5)

Gọi chênh lệch nhiệt độ này là Dtm, thành phần này được tính như sau:

 

6 Độ không đảm bảo đo do độ không đảm bảo đo của hệ số giãn nở nhiệt (u6)

Gọi độ chính xác hệ số giãn nở nhiệt vật liệu là ± a×10-6/K, ví dụ hệ số giãn nở thép là (11,5 ± 1,0)×10-6/K, độ không đảm bảo đo được tính như sau với phân bố hình chữ nhật :u6 =

Nếu không có thông tin chính xác, có thể chấp nhận giá trị a = 10%´a

Độ không đảm bảo tổng hợp: uc

Độ không đảm bảo mở rộng: U (P » 95%, k = 2)

U = 2 ´ uc                                                                             (9)

About hoanghai

Check Also

DANH MỤC VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM (ĐLVN) 3

ĐLVN 93:2001 Máy đo vận tốc dòng chảy. Quy trình kiểm định tạm thời Số …