Hiệu Chuẩn Thước Cuộn Chuẩn Đlvn 266-2015
ĐLVN VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM ĐLVN 266 : 2015
THƯỚC CUỘN CHUẨN QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN
Standard measuring tape – Calibration procedure
HÀ NỘI – 2015
Lời nói đầu:
ĐLVN 266 : 2015 do Ban kỹ thuật đo lường TC 7 “Phương tiện đo độ dài và các đại lượng liên quan” biên soạn. Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất hành.
VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM ĐLVN 266 : 2015
Thước cuộn chuẩn – Quy trình hiệu chuẩn
Standard measuring tape – Calibration procedure
-
Phạm vi áp dụng
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn cho các thước cuộn chuẩn (sau đây gọi tắt là thước cuộn) có phạm vi đo đến 100 m và độ không đảm bảo đo không vượt quá: (0,01 + 0,01 L) mm với L là chiều dài danh nghĩa của thước cuộn, được tính bằng mét (m).
2Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:
- Chiều dài danh nghĩa của thước cuộn, ký hiệu: L
Chiều dài danh nghĩa của thước cuộn là giá trị đo danh nghĩa lớn nhất được ghi khắc trên thước hoặc quy định của nhà sản xuất.
- Chiều dài đo của thước cuộn, ký hiệu: lm
Chiều dài đo giữa hai vạch chia của thước cuộn được xác định bằng khoảng cách ngắn nhất giữa hai đường tâm của hai vạch chia đó.
- Giá trị độ chia của thước cuộn, ký hiệu: i
Giá trị độ chia của thước cuộn là chiều dài đo giữa hai vạch chia liên tiếp nhau.
- Vạch chia chính
Vạch chia chính là các vạch chia mà chiều dài đo giữa chúng thể hiện chiều dài danh nghĩa của thước cuộn.
3Các phép hiệu chuẩn
Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng 1.
Bảng 1
TT |
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều mục của ĐLVN |
1 |
Kiểm tra bên ngoài |
7.1 |
2 |
Kiểm tra kỹ thuật |
7.2 |
3 |
Kiểm tra đo lường |
7.3 |
-
Phương tiện hiệu chuẩn
Các phương tiện đo dùng để hiệu chuẩn thước cuộn được nêu trong bảng 2.
ĐLVN 266 : 2015
Bảng 2
TT |
Tên phương tiện hiệu chuẩn | Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản |
Áp dụng cho điều mục của ĐLVN |
1 |
Chuẩn đo lường | ||
Thiết bị hiệu chuẩn thước cuộn
(sau đây gọi là thiết bị hiệu chuẩn) |
Độ không đảm bảo đo không lớn hơn giá trị sau:
U = (0,03 + 0,03L) mm |
7.3 |
|
2 |
Phương tiện đo khác | ||
2.1 |
Nhiệt ẩm kế |
(10 ~ 30) °C & (30 ~ 70) %RH
|
7.3 |
2.2 |
Nhiệt kế tiếp xúc |
|
7.3 |
2.3 |
Quả cân
1 kg, 2 kg, 5 kg, 10 kg |
Cấp chính xác M2 |
7.3 |
-
Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
– Nhiệt độ: (20 ± 2) ºC;
– Độ ẩm: (55 ± 5) %RH.
6Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
Thước cuộn phải được làm sạch, để ổn định trong phòng hiệu chuẩn thời gian ít nhất hai giờ trước khi tiến hành hiệu chuẩn.
7Tiến hành hiệu chuẩn
7.1Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- Trên thước cuộn phải có ký, mã hiệu của cơ sở sản xuất và phạm vi đo của thước.
- Bề mặt của thước cuộn phải sạch, nhẵn, không bị rỉ (đối với thước bằng kim loại), không có vết xước sâu ảnh hưởng đến việc đọc số chỉ.
- Khi trải thước cuộn lên mặt phẳng, hai mép của thước phải thẳng và song song với nhau.
- Bộ phận cuốn của thước cuộn phải hoạt động nhẹ nhàng, không được gây hư hỏng thước.
ĐLVN 266 : 2015
- Các chữ số ghi trên thước phải bền (không xóa được), rõ ràng, đều đặn, không gây nhầm lẫn cho người sử dụng.
7.2Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
- Giá trị độ chia “i” của thước phải có giá trị: 0,5 mm; 1 mm.
- Các vạch của thước phải bền (không xóa được), thẳng, đều, vuông góc với mép thước.
- Chiều dày vạch chia trên thước không được lớn hơn 0,2 mm. Kiểm tra chiều dày vạch chia trên thước tại 3 vị trí (khoảng đầu, giữa và cuối thước) bằng lúp đo hoặc thiết bị đọc số có giá trị độ chia £ 0,05 mm. Ghi kết quả đo được vào bảng 1 của biên bản hiệu chuẩn (phụ lục 1) .
Nếu thước cuộn cần hiệu chuẩn khi kiểm tra kỹ thuật không đạt yêu cầu thì không tiến hành kiểm tra đo lường.
7.3Kiểm tra đo lường
Thước cuộn được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
- Yêu cầu
- Giá trị tuyệt đối sai số cho phép lớn nhất của thước cuộn không được vượt quá giá trị được tính bằng công thức sau:
m |
E = (0,1+ 0,1l ) mm (1)
Trong đó: lm – Chiều dài đo của thước cuộn tính bằng mét.
- Độ lệch cho phép lớn nhất đối với khoảng “j” giữa hai vạch cùng đơn vị liên tiếp trên thước (vạch milimét, vạch centimét, vạch decimét) cho trong bảng 3.
Bảng 3
Chiều dài của “j” (mm) |
1 |
10 |
100 |
Độ lệch cho phép lớn nhất (mm) |
0,1 |
0,2 |
0,3 |
- Trình tự kiểm tra
- Xác định sai số của thước
- Gá đặt thước cuộn cần hiệu chuẩn lên băng máy của thiết bị hiệu chuẩn và kéo căng thước bằng một lực theo quy định của nhà sản xuất hoặc:
+ Đối với các loại thước cuộn bằng chất dẻo, sợi thủy tinh dùng lực kéo F » 20 N (dùng quả cân 2 kg).
+ Đối với các loại thước cuộn bằng thép có phạm vi đo L:
- L < 10 m dùng lực kéo F » 10 N (dùng quả cân 1 kg);
- 10 m £ L < 30 m dùng lực kéo F » 50 N (dùng quả cân 5 kg);
- 30 m £ L £ 100 m dùng lực kéo F » 100 N (dùng quả cân 10 kg).
ĐLVN 266 : 2015
- Để thước cuộn ở vị trí đo cho đến khi nhiệt độ của thước cuộn và thiết bị hiệu chuẩn không chênh lệch quá 1°C.
- Xác định sai số của phạm vi đo và chiều dài đo từ vạch đầu của thước đến 3 vạch bất kỳ trên thước cuộn so với thiết bị hiệu chuẩn (3 vạch bất kỳ chọn trong khoảng ¼ đến ¾ chiều dài thước). Ghi kết quả đo được vào bảng 2 của biên bản hiệu chuẩn (phụ lục 1).
- Nếu thước cuộn và thiết bị hiệu chuẩn không cùng vật liệu thì phải tính số hiệu chính kết quả đo theo hệ số giãn nở nhiệt của chúng.
- Trong trường hợp phạm vi đo của thiết bị hiệu chuẩn nhỏ hơn phạm vi đo của thước cuộn cần hiệu chuẩn, ta xác định sai số toàn bộ của thước cuộn bằng tổng các sai số chiều dài từng phần của nó. Độ không đảm bảo đo trong trường hợp này phải tính thêm thành phần độ không đảm bảo đo khi xác định tâm của vạch chia khi dịch chuyển thiết bị hiệu chuẩn.
- Xác định độ lệch của khoảng “j”:
Dùng lúp đo hoặc thiết bị đọc số để xác định độ lệch của khoảng “j” ở phần đầu, phần cuối và ở khoảng giữa thước. Ghi kết quả đo được vào bảng 3 của biên bản hiệu chuẩn (phụ lục 1).
8Ước lượng độ không đảm bảo đo
Thiết lập công thức tính toán độ không đảm bảo đo.
8.1Độ không đảm bảo tổng hợp: uc
- Với thiết bị hiệu chuẩn có phạm vi đo lớn hơn phạm vi đo của thước cuộn chuẩn thì độ không đảm bảo đo tổng hợp được tính theo công thức:
8.2Xác định các đại lượng đầu vào
- us: Thành phần ĐKĐBĐ của thiết bị hiệu chuẩn được xác định thông qua giấy chứng nhận hiệu chuẩn của thiết bị (Phụ lục 2).
- ud: Thành phần ĐKĐBĐ do sai số của việc xác định đường tâm của vạch chia (Phụ lục 2).
- uT: Thành phần ĐKĐBĐ do ảnh hưởng của nhiệt độ khi tiến hành hiệu chuẩn (Phụ lục 2).
- uα: Thành phần ĐKĐBĐ do ảnh hưởng của hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu làm thước cuộn và của thiết bị hiệu chuẩn (Phụ lục 2).
- uDC: Thành phần ĐKĐBĐ do ảnh hưởng của việc xác định đường tâm của vạch chia khi dịch chuyển thiết bị hiệu chuẩn (phụ lục 2).
ĐLVN 266 : 2015
8.3 Độ không đảm bảo đo mở rộng: U95
được tính với mức tin cậy P » 95% và hệ số phủ k = 2
U95 = k ´ uc = 2uc
9Xử lý chung
- Thước cuộn chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu có độ không đảm bảo đo ≤ (0,01 + 0,01 L) mm được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, dấu hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn…) theo quy định.
- Thước cuộn chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu có độ không đảm bảo đo > (0,01 + 0,01 L) mm thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).
- Chu kỳ hiệu chuẩn của thước cuộn chuẩn là 12 tháng.
Phụ lục 1
Tên cơ quan hiệu chuẩn BIÊN BẢN HIỆU CHUẨN
…………………………. Số ………………..
Tên chuẩn/phương tiện đo: …………………………………………………………… Kiểu: …………………………………………. Số: …………. ………………………… Cơ sở sản xuất: ………………………………. Năm sản xuất: ……………………… Đặc trưng kỹ thuật : Phạm vi đo: …………………………………………………………………..
Giá trị độ chia: ……………………………………………………………… Cơ sở sử dụng: ………………………………………………………………………………………………..
Phương pháp thực hiện: ………………………………………………………………. Chuẩn, thiết bị chính được sử dụng: ………………………………………………… Điều kiện môi trường: Nhiệt độ: ………………oC Độ ẩm: …………..% Người thực hiện: ………………………………………………. Ngày thực hiện: ………………… Địa điểm thực hiện: ………………………………………………………………….
KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN
1. Kiểm tra bên ngoài: | c Đạt |
c Không đạt |
|
c Đạt |
c Không đạt |
Bảng 1 |
Bảng 3 |
||||
Vị trí đo, mm |
Chiều dày vạch chia, mm |
Vị trí đo |
Độ lệch, mm |
||
Đầu |
1 mm |
||||
10 mm |
|||||
100 mm |
|||||
Bảng 2 |
Giữa |
1 mm |
|||
Vị trí đo, mm |
Sai số, mm |
10 mm |
|||
100 mm |
|||||
Cuối |
1 mm |
||||
10 mm |
|||||
100 |
4. Độ không đảm bảo đo mở rộng: (với k = 2 ; P » 95%)
U = k ´ uc = 2uc =
Kết luận:…………………………….……………………………………..……………………
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO
Độ không đảm bảo đo uc được xác định:
u2 = c2 u2 + c2 u2 + c2 u2 + c2 u2
-
uS: Thành phần ĐKĐBĐ của thiết bị hiệu chuẩn được xác định thông qua giấy chứng nhận hiệu chuẩn của thiết bị. Thành phần này được xác định từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn. Công thức tính từ độ không đảm bảo đo mở rộng Us với mức độ tin cậy chất lượng P (%) và hệ số phủ k:
-
ud: Thành phần ĐKĐBĐ do sai số của việc xác định đường tâm của vạch chia. Đường tâm vạch chia của thước được hiệu chuẩn xác định qua đường tâm của dụng cụ quang học hoặc vạch chia trên thước chuẩn. Thành phần này bao gồm 2 thành phần udA và udR:
udA: là thành phần ĐKĐB loại A được xác định thông qua quan trắc n phép đo được xác định như sau:
Với: xi: Kết quả quan trắc phép đo thứ i.
x : Giá trị trung bình của n lần quan trắc. n: Số lần đo.
: là thành phần ĐKĐB đo phụ thuộc vào giá trị độ chia của lúp đo xác định tâm vạch chia của thước cuộn.
Với: R: Giá trị độ chia của lúp đo.
-
uT: Thành phần ĐKĐBĐ do ảnh hưởng của nhiệt độ khi tiến hành hiệu chuẩn, bao gồm 2 thành phần:
Trong đó:
(t): ĐKĐBĐ của nhiệt kế sử dụng đo nhiệt độ khi tiến hành hiệu chuẩn.
u(Dt): ĐKĐBĐ của thành phần chênh lệch nhiệt độ so với nhiệt độ chuẩn 20 oC.
Với: tHC: Nhiệt độ khi tiến hành hiệu chuẩn.
-
uα: Thành phần ĐKĐBĐ do ảnh hưởng của hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu làm thước cuộn và của thiết bị hiệu chuẩn, được xác định thông qua tài liệu kỹ thuật về vật liệu.
Ví dụ:
a = (11,5 ± 1) ´10-6 / °C ;
steel |
tungstencarbide |
uDC: Thành phần ĐKĐBĐ do ảnh hưởng của việc xác định đường tâm của vạch chia khi dịch chuyển thiết bị hiệu chuẩn.
Với: R – Giá trị độ chia của lúp đo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- GUM. Guide to the express of uncertainty in measurement. Switzerland : s.n., 1993. ISBN 92-67-10188-9.
- ĐLVN 131:2004. Hướng dẫn đánh giá và trình bày độ không đảm bảo đo. Hà Nội : Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, 2004.
- ĐLVN 36 : 2009. Thước cuộn. Quy trình kiểm định. Hà nội : Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, 2009.
- OIML R 35-1. Metrological and technical requirements. Material measures of length for general use. s.l. : International Organization of Legal Metrology, 2007.
- TCVN 6165. Từ vựng quốc tế về đo lường học-Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM). Hà Nội : Tiêu chuân, 2009. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.