Dial indicators – Methods and means of calibration
1 Phạm vi áp dụng
Văn bản kỹ thuật nỡy quy định quy trình hiệu chuẩn (QTHC) đồng hồ so có phạm vi đo vỡ giá trị độ chia như sau:
Phạm vi đo (0-50) mm, giá trị độ chia 0,01 mm;
Phạm vi đo (0-10) mm, giá trị độ chia 0,002 mm;
Phạm vi đo (0-5) mm, giá trị độ chia 0,001 mm.
2 Các phép hiệu chuẩn vỡ phương tiện hiệu chuẩn
Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn với các phương tiện hiệu chuẩn nêu trong bảng 1.
Bảng 1
Tên phép hiệu chuẩn
Theo điều
của QTHC
Phương tiện hiệu chuẩn
1 Kiểm tra bên ngoài
4.1
Mắt thường, kính lúp 10 X
2 Kiểm tra kỹ thuật vỡ
kiểm tra lực đo
4.2
Trụ gá đồng hồ so, thiết bị đo lực có giá trị độ chia
≤ 0,02 N hoặc cân đồng hồ có giá trị độ chia ≤ 2 g
3 Kiểm tra đo lường
– Kiểm tra sai số tổng, sai
số thành phần và độ hồi sai
4.3
Máy kiểm đồng hồ so hoặc thước vặn chuyên dụng
hoặc thiết bị đo chiều dài có độ chính xác
≤ ± 1 µm và giá trị độ chia ≤ 1µm khi hiệu chuẩn
đồng hồ so có giá trị độ chia 0,01 mm
Đối với đồng hồ so có giá trị độ chia 0,001 mm;
0,002 mm thiết bị hiệu chuẩn phải có giá trị độ
chia ≤ 0,5 µm độ chính xác ≤ ± 1 µm
– Kiểm tra độ lặp lại
Căn mẫu song phẳng cấp 0 hoặc 1; trụ gá đồng hồ
so hoặc các thiết bị như mục kiểm tra sai số tổng,
sai số thành phần
ĐLVN 75 : 2001
3 Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện môi trường sau đây:
Đối với đồng hồ so có giá trị độ chia 0,001 mm; 0,002 mm:
Nhiệt độ: (20 ± 3) oC;
Độ ẩm: (50 ± 15) % RH.
Đối với đồng hồ so có giá trị độ chia 0,01 mm:
Nhiệt độ: (20 ± 8) oC;
Độ ẩm: (50 ± 20) % RH.
4 Tiến hành hiệu chuẩn
4.1 Kiểm tra bên ngoài
Tiến hành kiểm tra bằng mắt thường và bằng lúp theo các yêu cầu sau:
Nhãn hiệu trên mặt đồng hồ phải ghi:
Giá trị độ chia;
Phạm vi đo;
Số hiệu dụng cụ.
Các vạch chia, chữ số phải được ghi khắc rõ ràng, đều đặn và liền nét. Mặt đồng hồ phải được định vị chắc. Khi quay, dịch chuyển vị trí không ảnh hưởng đến kim chỉ thị;
Mặt kính phải trong suốt, không bị rạn nứt, xước … làm ảnh hưởng đến việc đọc số;
Bề rộng của mũi kim dài không được lớn hơn bề rộng của vạch chia, kim phải phủ lên vạch chia
một khoảng từ 1/3 đến 3/4 chiều dài vạch chia. ở trạng thái tự do, kim phải nằm về phía trái trục dọc của đồng hồ và cách trục dọc của đồng hồ so một khoảng từ 10 đến 30 vạch chia;
– Mặt làm việc của đầu đo không được han rỉ, lõm hoặc có vết xước.
4.2 Kiểm tra kỹ thuật vỡ kiểm tra lực đo
4.2.1 Kiểm tra kỹ thuật
Dùng trụ gá đồng hồ so kiểm tra để kiểm tra dịch chuyển của đầu đo theo các yêu cầu sau:
Thanh đo phải chuyển động nhẹ nhỡng trên toỡn phạm vi đo, trong quá trình chuyển động kim không được nhẩy bước. Sau khi thôi tác động một lực lên đầu đo, kim phải trở lại vị trí ban đầu;
đlvn 75 : 2001
Đối với đồng hồ so có kim ngắn để chỉ thị số vòng quay của kim dài, kim ngắn dịch chuyển phải đều đặn không được nhẩy bước và phải phù hợp với dịch chuyển của kim dài.
4.2.2 Kiểm tra lực đo
Yêu cầu:
Lực đo của đồng hồ không nằm ngoài phạm vi từ 0,4 N đến 2,5 N;
Chênh lệch giữa lực đo lớn nhất và lực đo nhỏ nhất khi đầu đo đi vào và đi ra không vượt quá giá trị 1,5 N;
Chênh lệch giữa lực đo khi đầu đo đi vỡo vỡ đầu đo đi ra tại một vị trí bất kỳ trong phạm vi đo không vượt quá giá trị 0,9 N.
Phương pháp kiểm tra: phương pháp kiểm tra lực đo của đồng hồ so bằng cân đồng hồ được tiến hành như sau: gá đồng hồ so lên giá đỡ cho đầu đo tiếp xúc với mặt đĩa cân, sau đó dịch chuyển tay đỡ về phía dưới rồi đọc lực đo trên cân tương ứng với 5 đến 10 vị trí phân bố đều trên toàn phạm vi đo của đồng hồ so. Tiếp tục cho tay đỡ dịch chuyển theo chiều kim ngược lại và lần lượt đọc các lực đo trên cân tại những vị trí vừa kiểm. Sự chênh lệch lực đo tại một vị trí giữa hai trạng thái đầu đo đi vào vỡ đi ra được xác định bằng hiệu số giữa hai lực đó.
4.3 Kiểm tra đo lường
4.3.1 Yêu cầu chung
Đồng hồ so phải thoả mãn giới hạn cho phép của sai số tổng, sai số thỡnh phần, độ hồi sai vỡ độ lặp lại cho trong bảng 2 vỡ bảng 3.
– Đối với đồng hồ so có giá trị độ chia 0,01 mm
Bảng 2
Phạm vi đo
Sai số lớn nhất cho phép (µm)
(0 – 5) mm
(0 – 10) mm
(0 – 25) mm
(0 – 50) mm
Độ hồi sai
3
3
5
5
Độ lặp lại
1
1
3
3
Sai số
thỡnh
phần
1/10 Vòng
± 5
± 5
± 5
± 5
1/2 Vòng
± 8
± 8
±8
± 8
1Vòng
± 10
± 10
±10
± 10
1/5 Phạm vi đo
± 10
± 12
±15
± 25
Sai số tổng
± 12
± 15
±25
± 50
đlvn 75 : 2001
– Đối với đồng hồ so có giá trị độ chia 0,001 mm; 0,002 mm
Bảng 3
Sai số lớn nhất cho phép (µm)
Giá trị độ chia
0,002 mm
0,001 mm
Phạm vi đo
(0 – 2) mm
(2-10) mm
(0-1) mm
(1-2) mm
(2-5) mm
Độ hồi sai
3
3
3
3
3
Độ lặp lại
0,5
1
0,3
0,3
0,5
Sai số thỡnh phần
± 4
± 5
± 2
± 4
± 5
Sai số tổng
± 6
± 8
± 4
± 6
± 8
4.3.2 Xác định sai số tổng, sai số thành phần
Sai số tổng của đồng hồ so là giá trị lớn nhất của hiệu số giữa số chỉ của đồng hồ so vỡ giá trị thực qui −ớc tại điểm đo bất kỳ khi đầu đo đi vỡo vỡ đi ra;
Sai số thành phần là chênh lệch lớn nhất giữa hai sai lệch số chỉ khi kiểm đồng hồ so tại hai điểm cách nhau 1/10 vòng quay trong cả hai trạng thái đầu đo đi vào và đi ra.
a – Phương pháp 1: Kiểm tra trên máy kiểm đồng hồ so.
Gá đặt đồng hồ so theo chỉ dẫn của máy kiểm. Điều chỉnh vị trí “0” của máy tương ứng với vị trí “0” của đồng hồ so. Sau đó lần lượt kiểm tra các số chỉ của đồng hồ so ở trạng thái đầu đo đi vào vỡ đi ra theo các bước sau:
Bước 1: Cho thang đo của máy kiểm dịch chuyển từng 1/10 vòng cho đến 1/5 phạm vi đo. Sau đó dịch chuyển từng 1/2 vòng cho đến 1/2 phạm vi đo, tiếp tục dịch chuyển từng vòng một cho đến hết giới hạn đo đồng thời đọc các giá trị tương ứng chỉ trên đồng hồ. Sau đó lần lượt cho thang đo của máy dịch chuyển theo chiều ngược lại tương ứng với các vị trí của đầu đo đồng hồ đi vào đồng thời đọc các giá trị tương ứng chỉ trên đồng hồ.
Bước 2: Kiểm lần lượt 10 giá trị độ chia trước vỡ sau điểm có sai số cực đại hoặc cực tiểu đã kiểm tại bước 1 để xác định chính xác vị trí có sai số lớn nhất.
Đlvn 75 : 2001
b – Phương pháp 2: Kiểm tra bằng thước vặn chuyên dụng hoặc máy đo chiều dỡi
– Kiểm tra trên th−ớc vặn chuyên dụng:
Kẹp thước vặn chuyên dụng lên gá vạn năng. Tháo đầu đo cố định của thước vặn ra và gá đồng hồ so vào, sao cho khi trục ren chuyển động theo hai chiều ngược nhau mỡ đồng hồ so có thể di chuyển hết giới hạn của nó ở cả hai trạng thái đầu đo đi vào vỡ đi ra. Sau đó điều chỉnh vị trí “0” của đồng hồ tương ứng với một vị trí bất kỳ của thước vặn quy ước đó lỡ vị trí “0” của thước. Tiến hỡnh kiểm tra theo các bước như phương pháp 1.
– Kiểm tra trên máy đo chiều dài:
Gá đồng hồ so lên máy sao cho đầu đo của đồng hồ tiếp xúc vỡ có cùng phương chuyển động với đầu đo của máy đo chiều dài (có tính năng kỹ thuật như đã nêu trong mục 2). Khi gá đặt phải thoả mãn các yêu cầu như đối với khi tiến hỡnh kiểm tra trên thước vặn chuyên dụng.
Trình tự kiểm tra cũng được tiến hỡnh theo hai bước giống như trên máy kiểm đồng hồ so đã nêu trong phương pháp 1.
Ghi chú: Khi kiểm tra không được tự ý đổi chiều di chuyển của đầu đo. Nhất thiết phải kiểm xong một trạng thái (đi vào hoặc đi ra) của đầu đo rồi mới kiểm sang trạng thái khác. Trường hợp dịch chuyển quá vị trí cần kiểm phải lùi lại sau vị trí đó khoảng 20 vạch rồi mới dịch chuyển trở lại.
4.3.3 Độ hồi sai
Độ hồi sai lỡ chênh lệch lớn nhất giữa hai kết quả đo tại một điểm đo bất kỳ khi đầu đo đi vỡo vỡ đi ra.
Phương pháp xác định:
Kiểm tra độ hồi sai bằng máy kiểm đồng hồ so, hoặc thước vặn chuyên dụng hoặc máy đo chiều dài;
Tại điểm có sai số lớn nhất như đã xác định theo mục 4.3.2 cho thang chia của máy dịch chuyển vượt qua vị trí này khoảng 20 vạch chia rồi trở lại vị trí cũ ghi lại số chỉ của đồng hồ. Tiếp tục cho thang chia của máy dịch chuyển theo chiều ngược lại khoảng 20 vạch chia rồi trở laị vị trí ban đầu ghi lại số chỉ trên đồng hồ … Tiến hành như vậy lặp lại ít nhất 10 lần rồi lấy giá trị trung bình của số chỉ trên đồng hồ ở hai trạng thái của đầu đo. Độ hồi sai được xác định bằng hiệu số giữa hai giá trị trung bình đó.
đlvn 75 : 2001
4.3.4 Độ lặp lại
Độ lặp lại lỡ chênh lệch lớn nhất giữa các kết quả đo khi tiến hỡnh đo lặp lại tại một điểm đo bất kỳ.
Phương pháp xác định: xác định độ lặp lại theo các phương pháp sau:
Ghép căn mẫu song phẳng lên bỡn đo (thường dùng miếng 5 mm) kẹp đồng hồ vỡo trục gá cho đầu đo tiếp xúc với căn mẫu. Dùng tay đỡ cho kim quay 2-3 vòng, tiếp theo dừng ở vị trí bất kỳ nỡo đó, tiếp theo dùng tay nâng vỡ hạ đầu đo của đồng hồ (10 -15) lần mỗi lần nâng hạ phải đọc số chỉ trên thang đồng hồ;
Độ lặp lại cũng có thể kiểm tra trên máy kiểm đồng hồ so hoặc thước vặn chuyên dụng hoặc máy đo chiều dỡi theo trình tự tiến hành như kiểm bằng căn mẫu.
5 Xử lý chung
5.1 Đồng hồ so sau khi hiệu chuẩn được cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn kèm theo thông báo kết quả hiệu chuẩn.
5.2 Chu kỳ hiệu chuẩn: 01 năm.
Phụ lục 1
Tên cơ quan hiệu chuẩn
…………………………………….
Biên bản hiệu chuẩn
Số: ……………………..
Tên phương tiện đo……………………………………………………………………………………………………………..